Advertisement
thietkenha

Những điều cần biết về hồ sơ cấp phép xây dựng

Nov 24th, 2020 (edited)
38
0
Never
Not a member of Pastebin yet? Sign Up, it unlocks many cool features!
text 11.53 KB | None | 0 0
  1. Giấy phép xây dựng là gì?
  2. Trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng, khi có nhu cầu thi công, xây dựng, ngoài những công trình đặc biệt được miễn sử dụng giấy phép theo quy định của nhà nước thì tất cả các công trình khác, từ những công trình có quy mô lớn mang tính chất công cộng như trung tâm thương mại, rạp chiếu phim, nhà hát,… đến những công trình quy mô nhỏ mang tính chất riêng tư như nhà ở hay biệt thự đều cần xin cấp giấy phép xây dựng. Vậy giấy phép xây dựng là gì?
  3.  
  4. Giấy phép xây dựng là một loại văn bản pháp lý, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các chủ đầu tư, cá nhân, tổ chức để xây mới, sửa chữa, cải tạo hay di dời công trình.
  5.  
  6. Có thể nói, giấy phép xây dựng tựa như một tấm thẻ thông hành, thể hiện tính hợp pháp của công trình được xây dựng và tạo điều kiện để quá trình thi công được tiến hành một cách thuận lợi hơn.
  7.  
  8. Để có được giấy phép này, bạn cần hoàn thành hồ sơ xin cấp phép xây dựng, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận cho công trình của bạn được tiến hành thi công.
  9.  
  10. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng gồm những gì?
  11. Nhìn chung, khi bạn thuê một công ty tư vấn thiết kế nhà đẹp làm hồ sơ cấp phép xây dựng thì sẽ gồm những tài liệu sau:
  12.  
  13. -Bản kê khai kinh nghiệm hoạt động của cty
  14.  
  15. -Chứng chỉ hoạt động xây dựng
  16.  
  17. -Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc
  18.  
  19. -Chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu
  20.  
  21. -Bản vẽ thiết kế kiến trúc, kết cấu móng, cấp điện, cấp nước, thoát nước
  22.  
  23. Ngoài ra, tùy theo từng công trình xây dựng sẽ quy định những loại giấy tờ riêng biệt. Cụ thể như sau:
  24.  
  25. Đối với xây dựng dự án
  26. Đối với việc thi công, xây dựng các dự án, hồ sơ xin cấp phép sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:
  27.  
  28. – Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (theo mẫu đã quy định)
  29.  
  30. – Giấy chứng minh quyền sử dụng đất
  31.  
  32. – Bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật: 02 bộ
  33.  
  34. – Quyết định phê duyệt đầu tư của dự án
  35.  
  36. – Báo cáo kết quả thẩm định đối với công trình theo quy định
  37.  
  38. – Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và các công trình lân cận (đối với những công trình xây chen có tầng hầm)
  39.  
  40. – Bản kê khai năng lực kinh nghiệm, cá nhân (theo mẫu đã quy định) kèm theo bản chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế
  41.  
  42. – Bản cam kết bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề
  43.  
  44. – Quyết định đầu tư đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng
  45.  
  46. Mặt bằng dự án xây dựng trụ sở làm việc
  47.  
  48. Đối với xây dựng nhà ở
  49. Đối với việc thi công, xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ, hồ sơ xin cấp phép sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:
  50.  
  51. – Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (theo mẫu đã quy định)
  52.  
  53. – Giấy chứng minh quyền sử dụng đất (theo đúng quy định của pháp luật về quyền sở hữu, sử dụng đất đai)
  54.  
  55. – Bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng (bao gồm 02 bộ, có thể là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính)
  56.  
  57. – Bản báo cáo kết quả thẩm định đối với những công trình theo quy định phải thẩm định thiết kế
  58.  
  59. – Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và các công trình lân cận (đối với những công trình xây chen có tầng hầm)
  60.  
  61. – Bản kê khai năng lực kinh nghiệm, cá nhân (theo mẫu đã quy định) kèm theo bản chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế
  62.  
  63. – Bản cam kết bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề
  64.  
  65. Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
  66.  
  67. Đối với sửa chữa, cải tạo nhà ở
  68. – Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
  69.  
  70. – Bản sao hợp pháp của các loại giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng đất – Bản sao giấy phép xây dựng được các cơ quan có thẩm quyền cấp
  71.  
  72. – Bản sao bản vẽ thực trạng các bộ phận, hạng mục công trình cần sửa chữa, cải tạo.
  73.  
  74. – Ảnh chụp hiện trạng công trình trước khi sửa chữa, cải tạo
  75.  
  76. – Bản sao bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công sửa chữa, cải tạo nhà.
  77.  
  78. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng
  79. Thông thường, việc xin cấp giấy phép xây dựng sẽ được thực hiện theo một quy trình tuần tự và rõ ràng, đồng thời cần có thời gian để xem xét và hoàn thành thủ tục, bởi vậy gia chủ cũng như chủ đầu tư cần chuẩn bị kỹ càng, lên kế hoạch cụ thể để có thể chủ động thực hiện, tạo điều kiện cho công việc được tiến hành một cách thuận lợi và nhanh chóng.
  80.  
  81. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng sẽ bao gồm những bước sau:
  82.  
  83. Bước 1: Chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại UBND cấp huyện nơi sẽ thi công công trình
  84.  
  85. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
  86.  
  87. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ còn thiếu
  88.  
  89. – Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ: viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất
  90.  
  91. – Trường hợp cần xem xét thêm: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản có ghi rõ lý do cho người sử dụng đất nắm bắt được đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và chỉ đạo giải quyết.
  92.  
  93. Bước 3: Theo thời gian ghi trong giấy biên nhận, người sử dụng đất đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả (bao gồm giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng) và nộp lệ phí theo quy định.
  94.  
  95. Trong trường hợp không đủ điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng, người sử dụng đất đến nhận văn bản trả lời của cơ quan cấp giấy phép.
  96.  
  97. Phải có giấy phép xây dựng thì bạn mới có thể tiến hành thi công nhà đẹp
  98.  
  99. Thời hạn của giấy phép xây dựng
  100. Thông thường, giấy phép xây dựng gồm có 2 loại chính là:
  101.  
  102. – Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: Là giấy phép được cấp cho từng phần nhỏ của 1 công trình hoặc cho từng công trình trong 1 dự án khi quá trình thiết kế, xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa thực hiện xong.
  103.  
  104. – Giấy phép xây dựng có thời hạn: Là giấy phép được cấp cho các công trình nhà ở riêng lẻ hoặc các dự án xây dựng công trình và có giá trị sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
  105.  
  106. Thông thường, hiệu lực của giấy phép xây dựng có thời hạn sẽ là 12 tháng kể từ ngày được cấp. Khi giấy phép xây dựng đã hết hạn mà công trình vẫn chưa được khởi công, xây dựng vì những lý do khác nhau thì gia chủ hay chủ đầu tư phải đi gia hạn lại giấy phép xây dựng.
  107.  
  108. Tuy nhiên, nên chú ý rằng giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa là 02 lần. Bởi vậy, gia chủ cũng như chủ đầu tư cần nghiên cứu, lên kế hoạch cụ thể và rõ ràng để quá trình thực hiện, khởi công xây dựng được tiến hành một cách thuận lợi và nhanh chóng.
  109.  
  110. Những trường hợp không phải làm hồ sơ cấp phép xây dựng
  111. Bên cạnh những trường hợp thông thường bắt buộc phải xin cấp giấy phép xây dựng trước khi tiến hành khởi công công trình, một số trường hợp đặc biệt không phải xin cấp giấy phép bao gồm:
  112.  
  113. – Những công trình mang tính chất bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và những công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
  114.  
  115. – Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư
  116.  
  117. Bệnh viện dã chiến được xây dựng cấp bách theo lệnh khẩn để phục vụ công tác chữa bệnh mùa dịch
  118.  
  119. – Công trình được thi công, xây dựng tạm thời để phục vụ việc thi công, xây dựng công trình chính
  120.  
  121. – Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình
  122.  
  123. – Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định
  124.  
  125. – Công trình nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2, có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  126.  
  127. – Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc
  128.  
  129. – Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình tuy nhiên không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, an toàn công trình
  130.  
  131. – Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, công trình nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ những công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa
  132.  
  133. – Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt.
  134.  
  135. Nguồn: kientrucnamcuong.vn/nhung-dieu-can-biet-ve-ho-so-cap-phep-xay-dung/
Advertisement
Add Comment
Please, Sign In to add comment
Advertisement