Advertisement
aigrand

Untitled

Nov 23rd, 2015
101
0
Never
Not a member of Pastebin yet? Sign Up, it unlocks many cool features!
text 7.72 KB | None | 0 0
  1. Nghiên cứu hồ sơ kiến trúc:
  2. Vị trí công trình: khu Akanabeono, thành phố Gifu, tỉnh Gifu, Nhật Bản
  3. Đặt điểm hiện tại của mặt bằng: Nhà hai mặt tiền tiêu chuẩn, nằm ở ngã 4 của một khu dân cư yên tĩnh, gần sông Arata, nhìn ra hàng cây anh đào ven sông.
  4. Đặc điểm vị trí địa lý:
  5. Tọa độ: 35°25′B 136°46′Đ
  6. Diện tích: 203 km2
  7. Dân số (1 tháng 1, 2008)
  8. • Tổng cộng: 423.194
  9. • Mật độ: 2.086/km2
  10. Múi giờ: Giờ chuẩn Nhật Bản (UTC+9)
  11. Thành phố Gifu (岐阜市) là tỉnh lỵ của tỉnh Gifu (岐阜県), đồng thời là một đô thị trung tâm vùng của vùng Chūbu, Nhật Bản.
  12.  
  13. Thành phố Gifu nằm ở giữa phần phía Nam của tỉnh Gifu và đồng thời ở phía Bắc của đồng bằng Nōbe. Phía bắc thành phố có nhiều rừng núi, phía Nam mới là khu phố phường. Sông Nagara chảy qua giữa thành phố, từ Bắc xuống Nam. Núi Kinka là một trong những biểu tượng của thành phố; nơi đây có thành Gifu và những khu rừng đã được chỉ định là tài sản quốc gia.
  14.  
  15. Do vị trí địa lý đặc biệt của mình - nằm giữa Nhật Bản - nên trong thời kỳ Sengoku có rất nhiều lãnh chúa lấy Gifu làm căn cứ cho mình. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, vào ngày 9 tháng 7 năm 1945, không quân Hoa Kỳ đã dùng bom cháy oanh tạc thành phố cướp đi 863 sinh mạng và làm bị thương 520 người khác, phá hủy 20426 ngôi nhà. Từ đó về sau, thành phố Gifu năm nào cũng tổ chức lễ tưởng niệm vào ngày 9 tháng 7. Hôm đó, các ngôi chùa trong thành phố đều rung chuông. Sau chiến tranh, thành phố đã được khôi phục và một thời là trung tâm thời trang và trung tâm của ngành công nghiệp dệt may của Nhật Bản.
  16.  
  17. Nhiều người dân thành phố Gifu ban ngày lên Nagoya làm việc và chỉ trở về nhà vào buổi tối và cuối tuần.
  18.  
  19. Ngành du lịch của thành phố Gifu tương đối phát triển, bao gồm thú tiêu khiển săn cá bằng chim, các bảo tàng, các di tích lịch sử. Thành phố Gifu còn có nghề truyền thống làm tương miso khá nổi tiếng ở Nhật Bản.
  20. Phân tích hồ sơ kiến trúc:
  21. Loại hình: quán café – không gian kiến trúc công cộng
  22. Chức năng chính: sử dụng để buôn bán, thư giãn, phục vụ cho cộng đồng
  23. Quy mô xây dựng: 99m2
  24. Vị trí: khu Akanabeono, thành phố Gifu, tỉnh Gifu, Nhật Bản
  25. Phân tích không gian chọn thiết kế:
  26. Không gian chọn thiết kế: toàn bộ không gian quán
  27. Đề xuất khu chức năng: khu vực bếp, khu vệ sinh, khu cửa sổ, khu nhóm, khu đọc sách riêng biệt
  28. Dây chuyền công năng – giao thông
  29. Nhân viên phục vụ:
  30. Cửa chính > bếp > kho trữ thực phẩm > các khu vực phục vụ
  31. Khách:
  32. Cửa chính cánh trái > khu cửa sổ/khu đọc sách
  33. Cửa chính cánh phải > khu cửa sổ/khu café hội nhóm
  34. Hệ thống kết cấu: khu vực khách ngồi gồm hai tòa nhà gần như riêng biệt được nối với nhau bằng quầy thu ngân và bếp
  35. Đối tượng sử dụng: khách du lịch vãng lai và người dân, phân khúc khách hàng nhắm đến là tầng với bình dân tới trung lưu
  36. Các nhận định liên quan đến thiết kế nội thất:
  37. _Tuy Akanabaeno là một khu đô thị bình thường nhưng lại nằm trong một thành phố du lịch, từ vị trí cửa hàng trong bán kính 10km đều có các địa điểm du lịch nổi tiếng như công viên Gifu (khu du lịch chính của cả thành phố, gồm nhiều bảo tàng nổi tiếng và khung cảnh hữu tình) và công viên Bairin (nổi tiếng với những hàng cây mận), Nagaragawa osen (nhà khách suối nước nóng nổi tiếng). Như vậy lượng du khách muốn ghé đến quán cũng tương đương hoặc cao hơn so với dân cư bản địa, có thể thử nghiệm được nhiều phong cách thiết kế khác nhau để thõa mãn đối tượng này.
  38. _Tân dụng khung cảnh rất đẹp xung quanh và bám sát thiết kế của công trình bằng cách sử dụng các tấm kính hai chiều, tạo không gian mở.
  39.  
  40.  
  41. Nghiên cứu không gian được chọn: 3 không gian - khu vực cửa sổ, khu khách nhóm và khu đọc
  42.  
  43. Khu cửa số: dành cho khách đi lẻ, có tầm nhìn rộng, không gian mở, chỗ ngồi yêu cầu vừa đủ.
  44. Các yếu tố ảnh hưởng đến không gian: khách đi lẻ chọn khu cửa sổ để ngắm nhìn khung cảnh bên ngoài, ngoài ra còn phải tách biệt với khu vực khách nhóm để tránh ảnh hưởng đến sự riêng tư
  45. Giải pháp bố trí: đặt bàn gỗ dọc theo cửa sổ, ghế ngồi quay lưng lại khu khách nhóm, khách ở khu cửa sổ có thể hoàn toàn tách biệt với khu khách nhóm, đồng thời vẫn có thể được tận dụng khung cảnh bên ngoài.
  46.  
  47. Khu khách nhóm: dành cho các nhóm khách từ 2 đến người, cần một khung cảnh để trò chuyện, tán gẫu,...
  48. Các yếu tố ảnh hưởng đến không gian: gần như không có, khách đi nhóm chủ yếu cần một khung cảnh để trò chuyện riêng, không yêu cầu về cảnh quan hay sự yên tĩnh.
  49. Giải pháp bố trí: bàn ghế đặt sát tường và song song nhau, vẫn có những khoảng cách nhất định để tạo thành một không gian riêng cho câu chuyện của khách
  50.  
  51. Khu vực đọc: dành cho khách hàng đi một mình, cần không gian riêng để tập trung làm việc
  52. Các yếu tố ảnh hưởng đến không gian: khách đi riêng lẻ, cần tập trung nên không gian phải đảm bảo sự yên tĩnh và tách biệt, không bị khung cảnh bên ngoài hay tạp âm ảnh hưởng
  53. Giải pháp bố trí: đặt khu vực này vào khu vực riêng có tường chắn, tách biệt với hai khu vực còn lại. Kệ sách sẽ được đặt sát tường dưới, bàn ghế được bố trí dọc theo hai bờ tường.
  54.  
  55. Ý tưởng nội thất:
  56. _Lấy phong cách chủ đạo là vintage, mong muốn tạo được cảm giác ấm áp cho người sử dụng
  57. _Tận dụng ưu điểm cảnh quan khi sử dụng hai mặt kính lớn làm điểm nhấn và mở rộng góc nhìn cho người sử dụng ra tiểu cảnh trong sân hoặc hàng cây anh đào bên đường
  58. _Ứng dụng của lĩnh vực khoa học công nghệ vật liệu: nguyên liệu được sử dụng chủ yếu là kính và gỗ
  59. Kính: kính chịu lực hai lớp, an toàn cho người sử dụng nếu có va đập
  60. Gỗ: sử dụng kết hợp các loại gỗ công nghiệp - MDF cho vật dụng nội thất, HDF cho các vách ngăn nhằm cách âm và sàn.
  61. Sắt thép: sử dụng để làm đồ nội thất, chủ yếu là thép thanh tròn đơn để tạo dán bàn ghế, kết hợp với gỗ.
  62. _Ứng dụng của mỹ thuật
  63. Màu sắc chủ đạo: màu sắc mang cảm giác ấm áp (nâu, vàng, vàng đất, da cam,...)
  64. Ánh sáng vàng từ đèn halogen, vừa tạo cảm giác hoài cổ và ấm áp, vừa tạo công dụng chiếu sáng và tăng thẩm mỹ cho không gian
  65. Các chi tiết nhỏ gợi nhắc cảm giác vintage:
  66. Hoa văn hoa lá nhỏ từ vải bọc nệm ghế, giấy dán tường
  67. Các loại hoa, chậu cảnh trang trí
  68. Rèm cửa
  69. Các bộ sưu tập mang xu hướng hoài cổ: sách cũ, phim chụp ảnh, ảnh polaroid,...
Advertisement
Add Comment
Please, Sign In to add comment
Advertisement