Mashimaro27

Micro Monsters 3D S01E04

Nov 29th, 2016
48
0
Never
Not a member of Pastebin yet? Sign Up, it unlocks many cool features!
text 20.27 KB | None | 0 0
  1. 1
  2. 00:00:02,870 --> 00:00:05,221
  3. Thế giới chúng ta
  4. không hoàn toàn đồng nhất.
  5.  
  6. 2
  7. 00:00:07,038 --> 00:00:10,120
  8. Khuất sau tầm nhìn của chúng ta
  9. là một thế giới khác hẳn.
  10.  
  11. 3
  12. 00:00:11,388 --> 00:00:13,624
  13. Những sinh vật hoàn toàn xa lạ với chúng ta.
  14.  
  15. 4
  16. 00:00:15,819 --> 00:00:17,522
  17. Như thể từ hành tinh khác.
  18.  
  19. 5
  20. 00:00:19,010 --> 00:00:22,189
  21. Chúng có số lượng đông đảo hơn mọi
  22. nhóm sinh vật nào khác trên hành tinh.
  23.  
  24. 6
  25. 00:00:27,200 --> 00:00:30,988
  26. Chào mừng bạn đến với thế giới
  27. động vật chân đốt kỳ thú (arthropod).
  28.  
  29. 7
  30. 00:00:31,737 --> 00:00:35,880
  31. Nhện, bọ cạp và côn trùng.
  32.  
  33. 8
  34. 00:00:36,490 --> 00:00:38,942
  35. Ngày nay chúng ta sử dụng
  36. những công nghệ ghi hình mới
  37.  
  38. 9
  39. 00:00:39,190 --> 00:00:43,276
  40. giúp khám phá chi tiết hơn bao giờ hết,
  41.  
  42. 10
  43. 00:00:43,442 --> 00:00:48,244
  44. đời sống của chúng, cách chúng chiến đấu,
  45. kiếm ăn và sinh sản.
  46.  
  47. 11
  48. 00:00:48,724 --> 00:00:53,095
  49. Loạt phim tài liệu này sử dụng công nghệ
  50. ghi hình 3D đặc biệt
  51.  
  52. 12
  53. 00:00:53,151 --> 00:00:56,521
  54. nhằm nghiên cứu chi tiết thế giới thu nhỏ,
  55.  
  56. 13
  57. 00:00:56,717 --> 00:01:00,318
  58. trong môi trường tự nhiên hay mô phỏng.
  59.  
  60. 14
  61. 00:01:00,677 --> 00:01:04,079
  62. Chúng ta sẽ chứng kiến ​​sự sinh sản,
  63. những thách thức chúng phải đối mặt,
  64.  
  65. 15
  66. 00:01:04,179 --> 00:01:06,610
  67. những khoảnh khắc ngàn cân treo sợi tóc
  68. trong đời sống của chúng.
  69.  
  70. 16
  71. 00:01:08,233 --> 00:01:11,894
  72. Qua đó có thể giúp chúng ta hiểu được
  73. làm cách nào mà ngày nay
  74.  
  75. 17
  76. 00:01:11,960 --> 00:01:15,910
  77. hơn 80% động vật trên hành tinh
  78.  
  79. 18
  80. 00:01:15,910 --> 00:01:17,656
  81. là động vật chân đốt.
  82.  
  83. 19
  84. 00:01:18,689 --> 00:01:21,226
  85. Trong loạt phim này chúng ta sẽ chứng kiến
  86. quá trình tiến hóa của chúng.
  87.  
  88. 20
  89. 00:01:21,826 --> 00:01:25,177
  90. Từ loài cuốn chiếu tương đối giản đơn,
  91. (millipede)
  92.  
  93. 21
  94. 00:01:25,625 --> 00:01:29,884
  95. tới những đàn đông đảo lên tới hàng trăm,
  96. thậm chí hàng triệu cá thể.
  97.  
  98. 22
  99. 00:01:32,030 --> 00:01:36,003
  100. Chúng ta sẽ chứng kiến ​​quá trình biến đổi
  101. kỳ diệu nhất trong thế giới động vật.
  102.  
  103. 23
  104. 00:01:37,499 --> 00:01:39,419
  105. Chúng ta sẽ gặp những đàn
  106. kiến xây trang trại.
  107.  
  108. 24
  109. 00:01:40,202 --> 00:01:42,653
  110. những con nhện tung mạng nhện của chúng
  111.  
  112. 25
  113. 00:01:44,339 --> 00:01:48,116
  114. Và loài bọ trang điểm bằng thi thể nạn nhân
  115. như một kiểu ngụy trang.
  116.  
  117. 26
  118. 00:01:50,449 --> 00:01:54,856
  119. Chào mừng bạn đến một thế giới
  120. kỳ lạ và đầy nguy hiểm.
  121.  
  122. 27
  123. 00:01:58,483 --> 00:02:04,123
  124. NHỮNG QUÁI VẬT THU NHỎ
  125. Nghe & dịch: Hoàng Hà (Anabas).
  126.  
  127. 28
  128. 00:02:05,420 --> 00:02:11,566
  129. Phần IV: SINH SẢN
  130.  
  131. 29
  132. 00:02:14,090 --> 00:02:16,319
  133. Mọi động vật đều phải sinh sản.
  134.  
  135. 30
  136. 00:02:16,319 --> 00:02:18,703
  137. Nếu không làm vậy chúng sẽ tuyệt chủng.
  138.  
  139. 31
  140. 00:02:18,987 --> 00:02:22,329
  141. Nhờ đó, động vật chân đốt
  142. phát triển rất nhiều phương thức sinh sản.
  143.  
  144. 32
  145. 00:02:27,510 --> 00:02:29,408
  146. Từ tán tỉnh và giao phối,
  147.  
  148. 33
  149. 00:02:32,730 --> 00:02:34,398
  150. đẻ trứng,
  151.  
  152. 34
  153. 00:02:35,520 --> 00:02:37,922
  154. nở ra ấu trùng,
  155.  
  156. 35
  157. 00:02:38,989 --> 00:02:41,341
  158. tới việc chăm sóc đàn con mới chào đời.
  159.  
  160. 36
  161. 00:02:46,980 --> 00:02:52,898
  162. Một số thích ứng với thách thức sinh sản
  163. bằng cách chia chu kỳ sống làm 2 giai đoạn.
  164.  
  165. 37
  166. 00:02:53,994 --> 00:02:56,359
  167. Và tất cả nhằm tạo ra đàn con,
  168.  
  169. 38
  170. 00:02:56,340 --> 00:02:59,832
  171. và đảm bảo cho chúng
  172. có khởi đầu tốt nhất trong đời.
  173.  
  174. 39
  175. 00:03:05,106 --> 00:03:07,110
  176. Động vật chân đốt sinh sản
  177. rất thành công
  178.  
  179. 40
  180. 00:03:07,110 --> 00:03:12,488
  181. khiến chúng trở thành một trong những
  182. dạng thức động vật phong phú nhất hành tinh.
  183.  
  184. 41
  185. 00:03:14,940 --> 00:03:17,958
  186. Trong vùng rừng Madagasca,
  187. và miền nam châu Phi
  188.  
  189. 42
  190. 00:03:18,086 --> 00:03:23,586
  191. có một loài nhện phải dùng cách lén lút
  192. để giao phối và làn cha đàn con.
  193.  
  194. 43
  195. 00:03:25,520 --> 00:03:28,474
  196. Đây là con nhện cầu vàng đực.
  197. (golden orb-weavers spider)
  198.  
  199. 44
  200. 00:03:28,887 --> 00:03:32,464
  201. Nó nở hai tháng trước
  202. và giờ đang tìm kiếm bạn tình.
  203.  
  204. 45
  205. 00:03:33,940 --> 00:03:37,299
  206. Nó phát hiện mạng nhện của một con cái
  207. và núp ngay rìa mạng nhện.
  208.  
  209. 46
  210. 00:03:41,290 --> 00:03:43,042
  211. Đây là con nhện cái.
  212.  
  213. 47
  214. 00:03:43,727 --> 00:03:48,540
  215. Như mọi loài nhện, Nó rất lớn
  216. Chỉ riêng phần cơ thể đã bằng nắm tay bạn.
  217.  
  218. 48
  219. 00:03:48,540 --> 00:03:51,848
  220. Sải chân có thể lên tới 15 cm.
  221.  
  222. 49
  223. 00:03:56,550 --> 00:03:59,894
  224. Nó lớn gấp khoảng 20 lần con đực.
  225.  
  226. 50
  227. 00:04:03,379 --> 00:04:06,498
  228. Không chỉ vậy, nó còn là
  229. một kẻ săn mồi nguy hiểm,
  230.  
  231. 51
  232. 00:04:08,470 --> 00:04:10,399
  233. với sự phàm ăn vô độ.
  234.  
  235. 52
  236. 00:04:13,339 --> 00:04:16,812
  237. Và tất cả khiến giao phối trở thành
  238. một nhiệm vụ nguy hiểm với con đực.
  239.  
  240. 53
  241. 00:04:26,230 --> 00:04:27,510
  242. Khởi đầu việc tán tỉnh
  243.  
  244. 54
  245. 00:04:27,510 --> 00:04:30,700
  246. được tác động từ con côn trùng
  247. mà nhện cái vừa tóm được.
  248.  
  249. 55
  250. 00:04:38,320 --> 00:04:42,580
  251. Con cái đang bị phân tâm,
  252. nên con đực chớp ngay lấy cơ hội.
  253.  
  254. 56
  255. 00:04:46,310 --> 00:04:49,087
  256. Nó bắt đầu thận trọng tiếp cận.
  257.  
  258. 57
  259. 00:05:09,530 --> 00:05:13,461
  260. Nó thận trọng leo lên bụng con cái.
  261.  
  262. 58
  263. 00:05:19,180 --> 00:05:22,016
  264. Nó nhả tinh trùng của mình.
  265.  
  266. 59
  267. 00:05:30,000 --> 00:05:31,341
  268. Thành công rồi.
  269.  
  270. 60
  271. 00:05:31,683 --> 00:05:35,754
  272. Hành động thận trọng đã cứu nó không
  273. trở thành bữa ăn tiếp theo của con cái.
  274.  
  275. 61
  276. 00:05:37,189 --> 00:05:40,069
  277. Nó chỉ giao phối một lần
  278. trong cuộc đời ngắn ngủi.
  279.  
  280. 62
  281. 00:05:41,591 --> 00:05:43,460
  282. Và đây là phần thưởng cho nó.
  283.  
  284. 63
  285. 00:05:43,460 --> 00:05:48,004
  286. Quyền làm cha của khoảng 400 trứng
  287. trong bao trứng này.
  288.  
  289. 64
  290. 00:05:55,319 --> 00:05:58,242
  291. Vài tuần sau, nhện con xuất hiện.
  292.  
  293. 65
  294. 00:06:02,820 --> 00:06:06,357
  295. Đàn nhện con không lớn hơn đầu kim.
  296.  
  297. 66
  298. 00:06:11,020 --> 00:06:14,870
  299. Ban đầu, chúng quanh quẩn gần bao trứng
  300. nơi chúng đã sinh ra.
  301.  
  302. 67
  303. 00:06:16,903 --> 00:06:17,900
  304. Chúng lột xác,
  305.  
  306. 68
  307. 00:06:17,900 --> 00:06:21,250
  308. rồi sau 30 ngày,
  309. chúng bắt đầu phân tán.
  310.  
  311. 69
  312. 00:06:28,310 --> 00:06:31,510
  313. Nhện cầu vàng chỉ sống trong vòng một năm.
  314.  
  315. 70
  316. 00:06:32,612 --> 00:06:35,843
  317. Giao phối là đỉnh điểm trong đời sống của chúng.
  318.  
  319. 71
  320. 00:06:43,940 --> 00:06:48,834
  321. Dù vậy với một số sinh vật,
  322. do thời gian quá ngắn để giao phối,
  323.  
  324. 72
  325. 00:06:49,296 --> 00:06:52,782
  326. nên con cái sinh sản không cần con đực.
  327.  
  328. 73
  329. 00:06:53,590 --> 00:06:57,542
  330. Mùa xuân là thời điểm
  331. trứng động vật chân đốt nở.
  332.  
  333. 74
  334. 00:06:58,650 --> 00:07:01,390
  335. Nhưng trong vùng khí hậu lạnh hơn,
  336. mùa xuân thường đến muộn.
  337.  
  338. 75
  339. 00:07:01,390 --> 00:07:04,560
  340. và mùa hè ngắn ngủi,
  341. nên rất ít thời gian giao phối,
  342.  
  343. 76
  344. 00:07:04,560 --> 00:07:11,010
  345. và đàn con đủ khỏe
  346. để tồn tại khi mùa đông đến.
  347.  
  348. 77
  349. 00:07:12,115 --> 00:07:16,656
  350. Nhện megabunus - thuộc loài nhện harvestman
  351. có một cách giải quyết trở ngại đó.
  352.  
  353. 78
  354. 00:07:19,386 --> 00:07:22,010
  355. Nhện cái sống trong vùng rừng núi cao
  356.  
  357. 79
  358. 00:07:22,010 --> 00:07:25,624
  359. và ẩn dưới đám lá rụng
  360. trong suốt mùa đông băng giá.
  361.  
  362. 80
  363. 00:07:26,705 --> 00:07:29,570
  364. Nó xuất hiện vào mùa xuân
  365. và bắt đầu săn mồi.
  366.  
  367. 81
  368. 00:07:30,585 --> 00:07:34,168
  369. Những cặp chân dài giúp nó leo qua đám rêu.
  370.  
  371. 82
  372. 00:07:36,120 --> 00:07:39,790
  373. Thực tế chân nó quá dài
  374. nên nó có những lỗ thở trên đó
  375.  
  376. 83
  377. 00:07:39,790 --> 00:07:42,361
  378. nhằm cung cấp trực tiếp oxy.
  379.  
  380. 84
  381. 00:07:46,140 --> 00:07:50,046
  382. Nhưng nó phải sinh sản, nếu muốn tồn tại.
  383.  
  384. 85
  385. 00:07:55,569 --> 00:07:59,064
  386. Vì vậy, Nó sinh sản không cần giao phối.
  387.  
  388. 86
  389. 00:08:00,910 --> 00:08:07,550
  390. Nó đẻ trứng không thụ tinh và nở ra
  391. những bản sao di truyền giống hệt nó.
  392.  
  393. 87
  394. 00:08:08,744 --> 00:08:10,046
  395. Quá trình nhân bản.
  396.  
  397. 88
  398. 00:08:12,610 --> 00:08:16,480
  399. Megabunus phải thay đổi quá trình sinh sản
  400. trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
  401.  
  402. 89
  403. 00:08:16,480 --> 00:08:21,563
  404. và chấp nhận hy sinh biến dị di truyền
  405. khi bỏ qua quá trình giao phối.
  406.  
  407. 90
  408. 00:08:24,960 --> 00:08:27,390
  409. Những loài ăn thực vật khác
  410. trong vùng khí hậu ít khắc nghiệt hơn,
  411.  
  412. 91
  413. 00:08:27,390 --> 00:08:31,440
  414. cũng sử dụng kỹ thuật nhân bản
  415. nhằm tận dụng lợi thế thức ăn dồi dào
  416.  
  417. 92
  418. 00:08:31,440 --> 00:08:33,523
  419. khi mùa xuân tới.
  420.  
  421. 93
  422. 00:08:36,229 --> 00:08:38,671
  423. Loài rệp cũng đang nhân bản đàn con
  424. (aphid).
  425.  
  426. 94
  427. 00:08:38,750 --> 00:08:42,468
  428. còn hơn thế, nó sinh ra
  429. những đứa con hoàn thiện.
  430.  
  431. 95
  432. 00:08:46,478 --> 00:08:50,095
  433. Và nó có thể sinh khoảng 10 lần mỗi ngày.
  434.  
  435. 96
  436. 00:08:51,170 --> 00:08:52,410
  437. Không chỉ có vậy,
  438.  
  439. 97
  440. 00:08:52,410 --> 00:08:56,757
  441. chỉ trong vài ngày, con nó cũng sinh ra
  442. những đứa con của riêng của chúng.
  443.  
  444. 98
  445. 00:08:58,310 --> 00:09:00,881
  446. Nếu con cháu của chỉ một con cái sống sót
  447.  
  448. 99
  449. 00:09:01,172 --> 00:09:05,670
  450. tới cuối mùa hè số lượng chúng
  451. có thể lên tới 600 tỷ con.
  452.  
  453. 100
  454. 00:09:06,591 --> 00:09:09,091
  455. Tất cả đều là những bản sao giống hệt nhau.
  456.  
  457. 101
  458. 00:09:16,707 --> 00:09:21,577
  459. Nhưng khi mùa đông đến
  460. rệp thay đổi phương thức sinh sản.
  461.  
  462. 102
  463. 00:09:25,497 --> 00:09:27,293
  464. Chúng đẻ trứng.
  465.  
  466. 103
  467. 00:09:31,241 --> 00:09:34,171
  468. Rệp không thể sống sót
  469. dưới cái lạnh mùa đông.
  470.  
  471. 104
  472. 00:09:34,989 --> 00:09:38,349
  473. Nhưng trứng của chúng vẫn tồn tại
  474. và sẽ nở vào mùa xuân tới.
  475.  
  476. 105
  477. 00:09:39,031 --> 00:09:42,852
  478. Và để rồi một lần nữa
  479. số lượng rệp lại bùng nổ.
  480.  
  481. 106
  482. 00:09:50,780 --> 00:09:55,690
  483. Mọi động vật chân đốt phải sinh sản
  484. phù hợp với môi trường và theo mùa.
  485.  
  486. 107
  487. 00:09:58,620 --> 00:10:02,764
  488. Nhưng một số còn vươn xa hơn
  489. và phân chia cuộc đời thành 2 dạng cơ thể.
  490.  
  491. 108
  492. 00:10:06,890 --> 00:10:09,304
  493. Một dạng cơ thể có thể phát triển.
  494.  
  495. 109
  496. 00:10:10,910 --> 00:10:17,910
  497. Và một dạng khác nhằm mục đích sinh sản.
  498.  
  499. 110
  500. 00:10:18,490 --> 00:10:22,486
  501. Và cách chúng kiểm soát quá trình này
  502. là một trong số kỳ quan của thế giới tự nhiên
  503.  
  504. 111
  505. 00:10:23,350 --> 00:10:25,513
  506. Quá trình lột xác.
  507.  
  508. 112
  509. 00:10:31,569 --> 00:10:36,670
  510. Khoảng 1 triệu loài chân đốt trên hành tinh
  511. phải phù hợp cách chúng sinh sản
  512.  
  513. 113
  514. 00:10:36,711 --> 00:10:39,820
  515. với môi trường riêng nơi chúng sống.
  516.  
  517. 114
  518. 00:10:47,600 --> 00:10:49,584
  519. Phần lớn chúng đẻ trứng.
  520.  
  521. 115
  522. 00:10:51,099 --> 00:10:54,647
  523. Một số đẻ trứng với số lượng
  524. hầu như không thể tin được.
  525.  
  526. 116
  527. 00:11:02,760 --> 00:11:05,476
  528. Một loài như vậy sống trên mình
  529. một con nhím (hedgehog).
  530.  
  531. 117
  532. 00:11:10,360 --> 00:11:13,253
  533. Ixode là một loài bọ ve -
  534. một kẻ sống ký sinh.
  535.  
  536. 118
  537. 00:11:14,303 --> 00:11:17,039
  538. Con cái rất thích nghi với cuộc sống
  539. trên mình một con nhím
  540.  
  541. 119
  542. 00:11:17,140 --> 00:11:19,230
  543. hơn bất kỳ nơi nào khác.
  544.  
  545. 120
  546. 00:11:20,270 --> 00:11:25,909
  547. Nó có nguồn cung thức ăn vô hạn
  548. sẵn sàng ngay cạnh - máu
  549.  
  550. 121
  551. 00:11:28,820 --> 00:11:32,474
  552. Nó ký sinh trên con nhím
  553. cho đến khi sẵn sàng đẻ trứng.
  554.  
  555. 122
  556. 00:11:34,960 --> 00:11:38,032
  557. Khi đó đó nó buộc phải xuống mặt đất.
  558.  
  559. 123
  560. 00:11:40,121 --> 00:11:43,477
  561. Và bắt đầu đẻ trứng trong rừng cây bụi.
  562.  
  563. 124
  564. 00:11:49,010 --> 00:11:52,734
  565. Trứng chiếm 50% trọng lượng cơ thể nó.
  566.  
  567. 125
  568. 00:11:56,170 --> 00:12:02,735
  569. Nó có thể đẻ khoảng 1.500 trứng
  570. và đẻ hết trứng trong khoảng 20 ngày.
  571.  
  572. 126
  573. 00:12:07,360 --> 00:12:09,830
  574. Sinh rất nhiều trứng là cách an toàn của nó
  575.  
  576. 127
  577. 00:12:09,830 --> 00:12:13,600
  578. Ít nhất một vài con sẽ tìm thấy con nhím,
  579. vật chủ của riêng chúng.
  580.  
  581. 128
  582. 00:12:17,379 --> 00:12:20,624
  583. và bắt đầu lặp lại chu trình một lần nữa.
  584.  
  585. 129
  586. 00:12:23,637 --> 00:12:30,638
  587. Theo thời gian trứng cạn kiệt,
  588. cơ thể xẹp lại và nó chết.
  589.  
  590. 130
  591. 00:12:40,480 --> 00:12:42,965
  592. Một số côn trùng gồm cả loài bướm
  593.  
  594. 131
  595. 00:12:43,142 --> 00:12:48,310
  596. đã tiến hóa một cách phát triển có liên quan
  597. tới một quá trình chuyển đổi kinh ngạc.
  598.  
  599. 132
  600. 00:12:50,000 --> 00:12:54,048
  601. Đây là loài bướm heliconius.
  602.  
  603. 133
  604. 00:12:54,985 --> 00:12:59,284
  605. Và đây là con của nó - một con sâu bướm.
  606.  
  607. 134
  608. 00:12:59,969 --> 00:13:03,936
  609. Chúng như hai sinh vật hoàn toàn khác nhau,
  610. nhưng tất nhiên không phải vậy.
  611.  
  612. 135
  613. 00:13:04,573 --> 00:13:07,877
  614. Loài bướm phân chia đời sống
  615. thành hai giai đoạn.
  616.  
  617. 136
  618. 00:13:08,707 --> 00:13:15,113
  619. Giai đoạn đầu tiên - giai đoạn sâu bướm,
  620. chủ yếu thu thập thức và tăng trưởng.
  621.  
  622. 137
  623. 00:13:15,876 --> 00:13:21,905
  624. Và giai đoạn thứ hai - giai đoạn trưởng thành
  625. được dành cho mục đích sinh sản.
  626.  
  627. 138
  628. 00:13:39,650 --> 00:13:44,299
  629. Bướm trưởng thành ăn mật hoa
  630. được định vị bằng cặp râu của chúng.
  631.  
  632. 139
  633. 00:13:45,350 --> 00:13:46,930
  634. Nếm thức ăn bằng vòi.
  635.  
  636. 140
  637. 00:13:48,173 --> 00:13:51,907
  638. và thu thập bằng hai ống dài trên phần miệng
  639.  
  640. 141
  641. 00:13:55,030 --> 00:13:58,795
  642. Loại thức ăn giàu đường này là nguyên liệu
  643. kích thích quá trình giao phối.
  644.  
  645. 142
  646. 00:14:04,710 --> 00:14:07,416
  647. Khi con đực và con cái tìm thấy nhau.
  648.  
  649. 143
  650. 00:14:07,599 --> 00:14:13,688
  651. Con đực sử dụng bộ phận đặc biệt cuối bụng
  652. để truyền tinh trùng sang con cái.
  653.  
  654. 144
  655. 00:14:20,570 --> 00:14:27,271
  656. Sau khi thụ tinh bướm cái đẻ trứng
  657. lên lá cây hoa thần tiên (passion flower).
  658.  
  659. 145
  660. 00:14:28,918 --> 00:14:32,149
  661. Sâu bướm, con của nó là những kẻ khảnh ăn
  662.  
  663. 146
  664. 00:14:32,270 --> 00:14:35,471
  665. và những chiếc lá này
  666. gần như là thứ duy nhất chúng ăn.
  667.  
  668. 147
  669. 00:14:39,860 --> 00:14:43,745
  670. Nó đẻ khoảng 50 trứng
  671. và vai trò của nó đã hoàn thành.
  672.  
  673. 148
  674. 00:14:49,810 --> 00:14:52,673
  675. Khoảng một tuần sau, sâu bướm xuất hiện.
  676.  
  677. 149
  678. 00:14:56,920 --> 00:15:01,070
  679. Chúng chẳng khác gì những cỗ máy ăn
  680. và vào việc ngay lập tức.
  681.  
  682. 150
  683. 00:15:06,440 --> 00:15:10,400
  684. Sau vài tháng, một số có thể
  685. nặng gấp 40 lần kích thước ban đầu.
  686.  
  687. 151
  688. 00:15:18,190 --> 00:15:21,590
  689. Chúng có gai bảo vệ
  690. nhằm tránh những kẻ săn mồi,
  691.  
  692. 152
  693. 00:15:21,590 --> 00:15:24,491
  694. nhưng không có cơ quan sinh sản.
  695.  
  696. 153
  697. 00:15:33,700 --> 00:15:37,471
  698. Khi đã đủ lớn, hành vi của chúng thay đổi.
  699.  
  700. 154
  701. 00:15:39,339 --> 00:15:42,920
  702. Chúng ngừng ăn và bất động
  703. tại một nơi nghỉ dưỡng thích hợp.
  704.  
  705. 155
  706. 00:15:43,201 --> 00:15:49,920
  707. Sau đó da cứng dần thành một cái vỏ.
  708.  
  709. 156
  710. 00:15:52,070 --> 00:15:56,127
  711. Đây là con nhộng (chrysalis),
  712. Nếu có thể quan sát bên trong
  713.  
  714. 157
  715. 00:15:56,377 --> 00:16:00,948
  716. chúng ta sẽ chứng kiến ​​một trong những biến đổi
  717. kỳ lạ nhất trong thế giới động vật.
  718.  
  719. 158
  720. 00:16:02,408 --> 00:16:04,188
  721. Quá trình lột xác.
  722.  
  723. 159
  724. 00:16:10,303 --> 00:16:12,199
  725. Một số bộ phận của sâu bướm đang biến đổi.
  726.  
  727. 160
  728. 00:16:13,869 --> 00:16:16,220
  729. và những phần khác biến mất hoàn toàn.
  730.  
  731. 161
  732. 00:16:17,646 --> 00:16:21,076
  733. Sâu bướm phải xử lý
  734. lượng thức ăn khổng lồ
  735.  
  736. 162
  737. 00:16:22,179 --> 00:16:25,640
  738. giờ được thu hẹp thành mật hoa
  739. vốn dễ dàng tiêu hóa...
  740.  
  741. 163
  742. 00:16:25,640 --> 00:16:27,688
  743. hơn những lá cây mà sâu bướm tiêu thụ.
  744.  
  745. 164
  746. 00:16:31,680 --> 00:16:37,501
  747. Phần miệng biến đổi, bướm trưởng thành cần
  748. không phải cặp hàm nhai mà một cái lưỡi dài.
  749.  
  750. 165
  751. 00:16:42,530 --> 00:16:45,500
  752. Cặp mặt đơn giản của sâu bướm
  753. cũng biến đổi.
  754.  
  755. 166
  756. 00:16:45,500 --> 00:16:49,610
  757. Tìm bạn tình cần thị lực tốt hơn
  758. tìm kiếm thức ăn.
  759.  
  760. 167
  761. 00:16:51,290 --> 00:16:57,586
  762. Râu mọc trên đầu, sẽ dùng
  763. để phát hiện mùi con cái hoặc hoa.
  764.  
  765. 168
  766. 00:16:59,671 --> 00:17:04,162
  767. Và cuối cùng là cặp cánh, hình dạng và
  768. màu sắc cánh giúp xua đuổi những kẻ săn mồi,
  769.  
  770. 169
  771. 00:17:04,551 --> 00:17:07,244
  772. và giúp tìm kiếm,
  773. lựa chọn bạn tình phù hợp.
  774.  
  775. 170
  776. 00:17:14,100 --> 00:17:16,850
  777. và bướm heliconius trưởng thành xuất hiện
  778.  
  779. 171
  780. 00:17:16,850 --> 00:17:19,430
  781. sau 8 ngày lột xác.
  782.  
  783. 172
  784. 00:17:44,319 --> 00:17:47,170
  785. Cặp cánh mảnh mai của nó nhăn và ẩm ướt.
  786.  
  787. 173
  788. 00:17:47,602 --> 00:17:50,512
  789. Nó duỗi cánh bằng cách
  790. bơm máu theo tĩnh mạch cánh.
  791.  
  792. 174
  793. 00:17:51,101 --> 00:17:54,466
  794. và đợi chúng khô trước khi cất bay.
  795.  
  796. 175
  797. 00:18:03,170 --> 00:18:07,132
  798. Từ giờ cơ thể nó
  799. không phát triển hay biến đổi.
  800.  
  801. 176
  802. 00:18:09,750 --> 00:18:14,663
  803. Nó sẽ tồn tại trong vài tháng
  804. và chỉ ăn vừa đủ để duy trì bản thân.
  805.  
  806. 177
  807. 00:18:15,396 --> 00:18:18,191
  808. Dạng cơ thể này nhằm mục đích giao phối.
  809.  
  810. 178
  811. 00:18:22,780 --> 00:18:27,705
  812. Cặp râu con đực có thể phát hiện
  813. mùi con cái từ cách xa hơn 1 km.
  814.  
  815. 179
  816. 00:18:40,449 --> 00:18:42,585
  817. Và nó xuất phát đi tìm một con cái.
  818.  
  819. 180
  820. 00:19:04,650 --> 00:19:07,797
  821. Thành công với loài bướm này
  822. là quá trình sinh sản.
  823.  
  824. 181
  825. 00:19:08,171 --> 00:19:10,504
  826. và với mọi sinh vật.
  827.  
  828. 182
  829. 00:19:11,031 --> 00:19:15,859
  830. Điều đó cần có định dạng cơ thể, hành vi,
  831.  
  832. 183
  833. 00:19:15,859 --> 00:19:18,900
  834. trong toàn bộ vòng đời
  835. của mọi động vật chân đốt.
  836.  
  837. 184
  838. 00:19:19,039 --> 00:19:23,983
  839. Và tạo nên những biến đổi mạnh mẽ
  840. được thấy trên khắp hành tinh ngày nay.
  841.  
  842. 185
  843. 00:19:28,170 --> 00:19:31,090
  844. Mỗi thế hệ đều phải tự sinh sản.
  845.  
  846. 186
  847. 00:19:31,474 --> 00:19:33,909
  848. Nếu không làm vậy chúng sẽ diệt vong.
  849.  
  850. 187
  851. 00:19:35,966 --> 00:19:39,584
  852. Từ loài nhện cầu vàng đực nhỏ bé
  853.  
  854. 188
  855. 00:19:42,300 --> 00:19:47,508
  856. tới loài rệp kỳ diệu hơn khi tự biến đổi
  857. để nhân bản trong suốt mùa hè.
  858.  
  859. 189
  860. 00:19:50,899 --> 00:19:54,423
  861. Và loài bọ ve rời khỏi con nhím vật chủ
  862. để đẻ trứng của mình.
  863.  
  864. 190
  865. 00:19:57,210 --> 00:20:00,630
  866. Động vật chân đốt đã tiến hóa
  867. những phương thức sinh sản
  868.  
  869. 191
  870. 00:20:00,630 --> 00:20:02,926
  871. mà chắc chắn là một trong những
  872. câu chuyện hấp dẫn nhất...
  873.  
  874. 192
  875. 00:20:03,093 --> 00:20:06,761
  876. gần như không tưởng trong thế giới tự nhiên.
  877.  
  878. 193
  879. 00:20:14,420 --> 00:20:19,004
  880. Trong phần sau, chúng ta sẽ
  881. chứng kiến những gì diễn ra sau sinh sản.
  882.  
  883. 194
  884. 00:20:23,959 --> 00:20:27,809
  885. Hơn 400 triệu năm trước
  886. một số động vật chân đốt đầu tiên
  887.  
  888. 195
  889. 00:20:27,809 --> 00:20:31,422
  890. bắt đầu chăm sóc con của chúng
  891. và sống theo nhóm.
  892.  
  893. 196
  894. 00:20:36,770 --> 00:20:41,445
  895. Với chúng, cuộc sống không chỉ là tồn tại
  896.  
  897. 197
  898. 00:20:41,775 --> 00:20:46,635
  899. mà còn là truyền cho thế hệ sau
  900. những cơ hội sinh tồn tốt nhất.
  901.  
  902. 198
  903. 00:20:47,351 --> 00:20:57,351
  904. Nghe và dịch: Hoàng Hà (Anabas).
Add Comment
Please, Sign In to add comment