Not a member of Pastebin yet?
Sign Up,
it unlocks many cool features!
- 1
- 00:00:02,870 --> 00:00:05,221
- Thế giới chúng ta
- không hoàn toàn đồng nhất.
- 2
- 00:00:07,038 --> 00:00:10,120
- Khuất sau tầm nhìn của chúng ta
- là một thế giới khác hẳn.
- 3
- 00:00:11,388 --> 00:00:13,624
- Những sinh vật hoàn toàn xa lạ với chúng ta.
- 4
- 00:00:15,819 --> 00:00:17,522
- Như thể từ hành tinh khác.
- 5
- 00:00:19,010 --> 00:00:22,189
- Chúng có số lượng đông đảo hơn mọi
- nhóm sinh vật nào khác trên hành tinh.
- 6
- 00:00:27,200 --> 00:00:30,988
- Chào mừng bạn đến với thế giới
- động vật chân đốt kỳ thú (arthropod).
- 7
- 00:00:31,737 --> 00:00:35,880
- Nhện, bọ cạp và côn trùng.
- 8
- 00:00:36,490 --> 00:00:38,942
- Ngày nay chúng ta sử dụng
- những công nghệ ghi hình mới
- 9
- 00:00:39,190 --> 00:00:43,276
- giúp khám phá chi tiết hơn bao giờ hết,
- 10
- 00:00:43,442 --> 00:00:48,244
- đời sống của chúng, cách chúng chiến đấu,
- kiếm ăn và sinh sản.
- 11
- 00:00:48,724 --> 00:00:53,095
- Loạt phim tài liệu này sử dụng công nghệ
- ghi hình 3D đặc biệt
- 12
- 00:00:53,151 --> 00:00:56,521
- nhằm nghiên cứu chi tiết thế giới thu nhỏ,
- 13
- 00:00:56,717 --> 00:01:00,318
- trong môi trường tự nhiên hay mô phỏng.
- 14
- 00:01:00,677 --> 00:01:04,079
- Chúng ta sẽ chứng kiến sự sinh sản,
- những thách thức chúng phải đối mặt,
- 15
- 00:01:04,179 --> 00:01:06,610
- những khoảnh khắc ngàn cân treo sợi tóc
- trong đời sống của chúng.
- 16
- 00:01:08,233 --> 00:01:11,894
- Qua đó có thể giúp chúng ta hiểu được
- làm cách nào mà ngày nay
- 17
- 00:01:11,960 --> 00:01:15,910
- hơn 80% động vật trên hành tinh
- 18
- 00:01:15,910 --> 00:01:17,656
- là động vật chân đốt.
- 19
- 00:01:18,689 --> 00:01:21,226
- Trong loạt phim này chúng ta sẽ chứng kiến
- quá trình tiến hóa của chúng.
- 20
- 00:01:21,826 --> 00:01:25,177
- Từ loài cuốn chiếu tương đối giản đơn,
- (millipede)
- 21
- 00:01:25,625 --> 00:01:29,884
- tới những đàn đông đảo lên tới hàng trăm,
- thậm chí hàng triệu cá thể.
- 22
- 00:01:32,030 --> 00:01:36,003
- Chúng ta sẽ chứng kiến quá trình biến đổi
- kỳ diệu nhất trong thế giới động vật.
- 23
- 00:01:37,499 --> 00:01:39,419
- Chúng ta sẽ gặp những đàn
- kiến xây trang trại.
- 24
- 00:01:40,202 --> 00:01:42,653
- những con nhện tung mạng nhện của chúng
- 25
- 00:01:44,339 --> 00:01:48,116
- Và loài bọ trang điểm bằng thi thể nạn nhân
- như một kiểu ngụy trang.
- 26
- 00:01:50,449 --> 00:01:54,856
- Chào mừng bạn đến một thế giới
- kỳ lạ và đầy nguy hiểm.
- 27
- 00:01:58,483 --> 00:02:04,123
- NHỮNG QUÁI VẬT THU NHỎ
- Nghe & dịch: Hoàng Hà (Anabas).
- 28
- 00:02:05,420 --> 00:02:11,566
- Phần IV: SINH SẢN
- 29
- 00:02:14,090 --> 00:02:16,319
- Mọi động vật đều phải sinh sản.
- 30
- 00:02:16,319 --> 00:02:18,703
- Nếu không làm vậy chúng sẽ tuyệt chủng.
- 31
- 00:02:18,987 --> 00:02:22,329
- Nhờ đó, động vật chân đốt
- phát triển rất nhiều phương thức sinh sản.
- 32
- 00:02:27,510 --> 00:02:29,408
- Từ tán tỉnh và giao phối,
- 33
- 00:02:32,730 --> 00:02:34,398
- đẻ trứng,
- 34
- 00:02:35,520 --> 00:02:37,922
- nở ra ấu trùng,
- 35
- 00:02:38,989 --> 00:02:41,341
- tới việc chăm sóc đàn con mới chào đời.
- 36
- 00:02:46,980 --> 00:02:52,898
- Một số thích ứng với thách thức sinh sản
- bằng cách chia chu kỳ sống làm 2 giai đoạn.
- 37
- 00:02:53,994 --> 00:02:56,359
- Và tất cả nhằm tạo ra đàn con,
- 38
- 00:02:56,340 --> 00:02:59,832
- và đảm bảo cho chúng
- có khởi đầu tốt nhất trong đời.
- 39
- 00:03:05,106 --> 00:03:07,110
- Động vật chân đốt sinh sản
- rất thành công
- 40
- 00:03:07,110 --> 00:03:12,488
- khiến chúng trở thành một trong những
- dạng thức động vật phong phú nhất hành tinh.
- 41
- 00:03:14,940 --> 00:03:17,958
- Trong vùng rừng Madagasca,
- và miền nam châu Phi
- 42
- 00:03:18,086 --> 00:03:23,586
- có một loài nhện phải dùng cách lén lút
- để giao phối và làn cha đàn con.
- 43
- 00:03:25,520 --> 00:03:28,474
- Đây là con nhện cầu vàng đực.
- (golden orb-weavers spider)
- 44
- 00:03:28,887 --> 00:03:32,464
- Nó nở hai tháng trước
- và giờ đang tìm kiếm bạn tình.
- 45
- 00:03:33,940 --> 00:03:37,299
- Nó phát hiện mạng nhện của một con cái
- và núp ngay rìa mạng nhện.
- 46
- 00:03:41,290 --> 00:03:43,042
- Đây là con nhện cái.
- 47
- 00:03:43,727 --> 00:03:48,540
- Như mọi loài nhện, Nó rất lớn
- Chỉ riêng phần cơ thể đã bằng nắm tay bạn.
- 48
- 00:03:48,540 --> 00:03:51,848
- Sải chân có thể lên tới 15 cm.
- 49
- 00:03:56,550 --> 00:03:59,894
- Nó lớn gấp khoảng 20 lần con đực.
- 50
- 00:04:03,379 --> 00:04:06,498
- Không chỉ vậy, nó còn là
- một kẻ săn mồi nguy hiểm,
- 51
- 00:04:08,470 --> 00:04:10,399
- với sự phàm ăn vô độ.
- 52
- 00:04:13,339 --> 00:04:16,812
- Và tất cả khiến giao phối trở thành
- một nhiệm vụ nguy hiểm với con đực.
- 53
- 00:04:26,230 --> 00:04:27,510
- Khởi đầu việc tán tỉnh
- 54
- 00:04:27,510 --> 00:04:30,700
- được tác động từ con côn trùng
- mà nhện cái vừa tóm được.
- 55
- 00:04:38,320 --> 00:04:42,580
- Con cái đang bị phân tâm,
- nên con đực chớp ngay lấy cơ hội.
- 56
- 00:04:46,310 --> 00:04:49,087
- Nó bắt đầu thận trọng tiếp cận.
- 57
- 00:05:09,530 --> 00:05:13,461
- Nó thận trọng leo lên bụng con cái.
- 58
- 00:05:19,180 --> 00:05:22,016
- Nó nhả tinh trùng của mình.
- 59
- 00:05:30,000 --> 00:05:31,341
- Thành công rồi.
- 60
- 00:05:31,683 --> 00:05:35,754
- Hành động thận trọng đã cứu nó không
- trở thành bữa ăn tiếp theo của con cái.
- 61
- 00:05:37,189 --> 00:05:40,069
- Nó chỉ giao phối một lần
- trong cuộc đời ngắn ngủi.
- 62
- 00:05:41,591 --> 00:05:43,460
- Và đây là phần thưởng cho nó.
- 63
- 00:05:43,460 --> 00:05:48,004
- Quyền làm cha của khoảng 400 trứng
- trong bao trứng này.
- 64
- 00:05:55,319 --> 00:05:58,242
- Vài tuần sau, nhện con xuất hiện.
- 65
- 00:06:02,820 --> 00:06:06,357
- Đàn nhện con không lớn hơn đầu kim.
- 66
- 00:06:11,020 --> 00:06:14,870
- Ban đầu, chúng quanh quẩn gần bao trứng
- nơi chúng đã sinh ra.
- 67
- 00:06:16,903 --> 00:06:17,900
- Chúng lột xác,
- 68
- 00:06:17,900 --> 00:06:21,250
- rồi sau 30 ngày,
- chúng bắt đầu phân tán.
- 69
- 00:06:28,310 --> 00:06:31,510
- Nhện cầu vàng chỉ sống trong vòng một năm.
- 70
- 00:06:32,612 --> 00:06:35,843
- Giao phối là đỉnh điểm trong đời sống của chúng.
- 71
- 00:06:43,940 --> 00:06:48,834
- Dù vậy với một số sinh vật,
- do thời gian quá ngắn để giao phối,
- 72
- 00:06:49,296 --> 00:06:52,782
- nên con cái sinh sản không cần con đực.
- 73
- 00:06:53,590 --> 00:06:57,542
- Mùa xuân là thời điểm
- trứng động vật chân đốt nở.
- 74
- 00:06:58,650 --> 00:07:01,390
- Nhưng trong vùng khí hậu lạnh hơn,
- mùa xuân thường đến muộn.
- 75
- 00:07:01,390 --> 00:07:04,560
- và mùa hè ngắn ngủi,
- nên rất ít thời gian giao phối,
- 76
- 00:07:04,560 --> 00:07:11,010
- và đàn con đủ khỏe
- để tồn tại khi mùa đông đến.
- 77
- 00:07:12,115 --> 00:07:16,656
- Nhện megabunus - thuộc loài nhện harvestman
- có một cách giải quyết trở ngại đó.
- 78
- 00:07:19,386 --> 00:07:22,010
- Nhện cái sống trong vùng rừng núi cao
- 79
- 00:07:22,010 --> 00:07:25,624
- và ẩn dưới đám lá rụng
- trong suốt mùa đông băng giá.
- 80
- 00:07:26,705 --> 00:07:29,570
- Nó xuất hiện vào mùa xuân
- và bắt đầu săn mồi.
- 81
- 00:07:30,585 --> 00:07:34,168
- Những cặp chân dài giúp nó leo qua đám rêu.
- 82
- 00:07:36,120 --> 00:07:39,790
- Thực tế chân nó quá dài
- nên nó có những lỗ thở trên đó
- 83
- 00:07:39,790 --> 00:07:42,361
- nhằm cung cấp trực tiếp oxy.
- 84
- 00:07:46,140 --> 00:07:50,046
- Nhưng nó phải sinh sản, nếu muốn tồn tại.
- 85
- 00:07:55,569 --> 00:07:59,064
- Vì vậy, Nó sinh sản không cần giao phối.
- 86
- 00:08:00,910 --> 00:08:07,550
- Nó đẻ trứng không thụ tinh và nở ra
- những bản sao di truyền giống hệt nó.
- 87
- 00:08:08,744 --> 00:08:10,046
- Quá trình nhân bản.
- 88
- 00:08:12,610 --> 00:08:16,480
- Megabunus phải thay đổi quá trình sinh sản
- trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- 89
- 00:08:16,480 --> 00:08:21,563
- và chấp nhận hy sinh biến dị di truyền
- khi bỏ qua quá trình giao phối.
- 90
- 00:08:24,960 --> 00:08:27,390
- Những loài ăn thực vật khác
- trong vùng khí hậu ít khắc nghiệt hơn,
- 91
- 00:08:27,390 --> 00:08:31,440
- cũng sử dụng kỹ thuật nhân bản
- nhằm tận dụng lợi thế thức ăn dồi dào
- 92
- 00:08:31,440 --> 00:08:33,523
- khi mùa xuân tới.
- 93
- 00:08:36,229 --> 00:08:38,671
- Loài rệp cũng đang nhân bản đàn con
- (aphid).
- 94
- 00:08:38,750 --> 00:08:42,468
- còn hơn thế, nó sinh ra
- những đứa con hoàn thiện.
- 95
- 00:08:46,478 --> 00:08:50,095
- Và nó có thể sinh khoảng 10 lần mỗi ngày.
- 96
- 00:08:51,170 --> 00:08:52,410
- Không chỉ có vậy,
- 97
- 00:08:52,410 --> 00:08:56,757
- chỉ trong vài ngày, con nó cũng sinh ra
- những đứa con của riêng của chúng.
- 98
- 00:08:58,310 --> 00:09:00,881
- Nếu con cháu của chỉ một con cái sống sót
- 99
- 00:09:01,172 --> 00:09:05,670
- tới cuối mùa hè số lượng chúng
- có thể lên tới 600 tỷ con.
- 100
- 00:09:06,591 --> 00:09:09,091
- Tất cả đều là những bản sao giống hệt nhau.
- 101
- 00:09:16,707 --> 00:09:21,577
- Nhưng khi mùa đông đến
- rệp thay đổi phương thức sinh sản.
- 102
- 00:09:25,497 --> 00:09:27,293
- Chúng đẻ trứng.
- 103
- 00:09:31,241 --> 00:09:34,171
- Rệp không thể sống sót
- dưới cái lạnh mùa đông.
- 104
- 00:09:34,989 --> 00:09:38,349
- Nhưng trứng của chúng vẫn tồn tại
- và sẽ nở vào mùa xuân tới.
- 105
- 00:09:39,031 --> 00:09:42,852
- Và để rồi một lần nữa
- số lượng rệp lại bùng nổ.
- 106
- 00:09:50,780 --> 00:09:55,690
- Mọi động vật chân đốt phải sinh sản
- phù hợp với môi trường và theo mùa.
- 107
- 00:09:58,620 --> 00:10:02,764
- Nhưng một số còn vươn xa hơn
- và phân chia cuộc đời thành 2 dạng cơ thể.
- 108
- 00:10:06,890 --> 00:10:09,304
- Một dạng cơ thể có thể phát triển.
- 109
- 00:10:10,910 --> 00:10:17,910
- Và một dạng khác nhằm mục đích sinh sản.
- 110
- 00:10:18,490 --> 00:10:22,486
- Và cách chúng kiểm soát quá trình này
- là một trong số kỳ quan của thế giới tự nhiên
- 111
- 00:10:23,350 --> 00:10:25,513
- Quá trình lột xác.
- 112
- 00:10:31,569 --> 00:10:36,670
- Khoảng 1 triệu loài chân đốt trên hành tinh
- phải phù hợp cách chúng sinh sản
- 113
- 00:10:36,711 --> 00:10:39,820
- với môi trường riêng nơi chúng sống.
- 114
- 00:10:47,600 --> 00:10:49,584
- Phần lớn chúng đẻ trứng.
- 115
- 00:10:51,099 --> 00:10:54,647
- Một số đẻ trứng với số lượng
- hầu như không thể tin được.
- 116
- 00:11:02,760 --> 00:11:05,476
- Một loài như vậy sống trên mình
- một con nhím (hedgehog).
- 117
- 00:11:10,360 --> 00:11:13,253
- Ixode là một loài bọ ve -
- một kẻ sống ký sinh.
- 118
- 00:11:14,303 --> 00:11:17,039
- Con cái rất thích nghi với cuộc sống
- trên mình một con nhím
- 119
- 00:11:17,140 --> 00:11:19,230
- hơn bất kỳ nơi nào khác.
- 120
- 00:11:20,270 --> 00:11:25,909
- Nó có nguồn cung thức ăn vô hạn
- sẵn sàng ngay cạnh - máu
- 121
- 00:11:28,820 --> 00:11:32,474
- Nó ký sinh trên con nhím
- cho đến khi sẵn sàng đẻ trứng.
- 122
- 00:11:34,960 --> 00:11:38,032
- Khi đó đó nó buộc phải xuống mặt đất.
- 123
- 00:11:40,121 --> 00:11:43,477
- Và bắt đầu đẻ trứng trong rừng cây bụi.
- 124
- 00:11:49,010 --> 00:11:52,734
- Trứng chiếm 50% trọng lượng cơ thể nó.
- 125
- 00:11:56,170 --> 00:12:02,735
- Nó có thể đẻ khoảng 1.500 trứng
- và đẻ hết trứng trong khoảng 20 ngày.
- 126
- 00:12:07,360 --> 00:12:09,830
- Sinh rất nhiều trứng là cách an toàn của nó
- 127
- 00:12:09,830 --> 00:12:13,600
- Ít nhất một vài con sẽ tìm thấy con nhím,
- vật chủ của riêng chúng.
- 128
- 00:12:17,379 --> 00:12:20,624
- và bắt đầu lặp lại chu trình một lần nữa.
- 129
- 00:12:23,637 --> 00:12:30,638
- Theo thời gian trứng cạn kiệt,
- cơ thể xẹp lại và nó chết.
- 130
- 00:12:40,480 --> 00:12:42,965
- Một số côn trùng gồm cả loài bướm
- 131
- 00:12:43,142 --> 00:12:48,310
- đã tiến hóa một cách phát triển có liên quan
- tới một quá trình chuyển đổi kinh ngạc.
- 132
- 00:12:50,000 --> 00:12:54,048
- Đây là loài bướm heliconius.
- 133
- 00:12:54,985 --> 00:12:59,284
- Và đây là con của nó - một con sâu bướm.
- 134
- 00:12:59,969 --> 00:13:03,936
- Chúng như hai sinh vật hoàn toàn khác nhau,
- nhưng tất nhiên không phải vậy.
- 135
- 00:13:04,573 --> 00:13:07,877
- Loài bướm phân chia đời sống
- thành hai giai đoạn.
- 136
- 00:13:08,707 --> 00:13:15,113
- Giai đoạn đầu tiên - giai đoạn sâu bướm,
- chủ yếu thu thập thức và tăng trưởng.
- 137
- 00:13:15,876 --> 00:13:21,905
- Và giai đoạn thứ hai - giai đoạn trưởng thành
- được dành cho mục đích sinh sản.
- 138
- 00:13:39,650 --> 00:13:44,299
- Bướm trưởng thành ăn mật hoa
- được định vị bằng cặp râu của chúng.
- 139
- 00:13:45,350 --> 00:13:46,930
- Nếm thức ăn bằng vòi.
- 140
- 00:13:48,173 --> 00:13:51,907
- và thu thập bằng hai ống dài trên phần miệng
- 141
- 00:13:55,030 --> 00:13:58,795
- Loại thức ăn giàu đường này là nguyên liệu
- kích thích quá trình giao phối.
- 142
- 00:14:04,710 --> 00:14:07,416
- Khi con đực và con cái tìm thấy nhau.
- 143
- 00:14:07,599 --> 00:14:13,688
- Con đực sử dụng bộ phận đặc biệt cuối bụng
- để truyền tinh trùng sang con cái.
- 144
- 00:14:20,570 --> 00:14:27,271
- Sau khi thụ tinh bướm cái đẻ trứng
- lên lá cây hoa thần tiên (passion flower).
- 145
- 00:14:28,918 --> 00:14:32,149
- Sâu bướm, con của nó là những kẻ khảnh ăn
- 146
- 00:14:32,270 --> 00:14:35,471
- và những chiếc lá này
- gần như là thứ duy nhất chúng ăn.
- 147
- 00:14:39,860 --> 00:14:43,745
- Nó đẻ khoảng 50 trứng
- và vai trò của nó đã hoàn thành.
- 148
- 00:14:49,810 --> 00:14:52,673
- Khoảng một tuần sau, sâu bướm xuất hiện.
- 149
- 00:14:56,920 --> 00:15:01,070
- Chúng chẳng khác gì những cỗ máy ăn
- và vào việc ngay lập tức.
- 150
- 00:15:06,440 --> 00:15:10,400
- Sau vài tháng, một số có thể
- nặng gấp 40 lần kích thước ban đầu.
- 151
- 00:15:18,190 --> 00:15:21,590
- Chúng có gai bảo vệ
- nhằm tránh những kẻ săn mồi,
- 152
- 00:15:21,590 --> 00:15:24,491
- nhưng không có cơ quan sinh sản.
- 153
- 00:15:33,700 --> 00:15:37,471
- Khi đã đủ lớn, hành vi của chúng thay đổi.
- 154
- 00:15:39,339 --> 00:15:42,920
- Chúng ngừng ăn và bất động
- tại một nơi nghỉ dưỡng thích hợp.
- 155
- 00:15:43,201 --> 00:15:49,920
- Sau đó da cứng dần thành một cái vỏ.
- 156
- 00:15:52,070 --> 00:15:56,127
- Đây là con nhộng (chrysalis),
- Nếu có thể quan sát bên trong
- 157
- 00:15:56,377 --> 00:16:00,948
- chúng ta sẽ chứng kiến một trong những biến đổi
- kỳ lạ nhất trong thế giới động vật.
- 158
- 00:16:02,408 --> 00:16:04,188
- Quá trình lột xác.
- 159
- 00:16:10,303 --> 00:16:12,199
- Một số bộ phận của sâu bướm đang biến đổi.
- 160
- 00:16:13,869 --> 00:16:16,220
- và những phần khác biến mất hoàn toàn.
- 161
- 00:16:17,646 --> 00:16:21,076
- Sâu bướm phải xử lý
- lượng thức ăn khổng lồ
- 162
- 00:16:22,179 --> 00:16:25,640
- giờ được thu hẹp thành mật hoa
- vốn dễ dàng tiêu hóa...
- 163
- 00:16:25,640 --> 00:16:27,688
- hơn những lá cây mà sâu bướm tiêu thụ.
- 164
- 00:16:31,680 --> 00:16:37,501
- Phần miệng biến đổi, bướm trưởng thành cần
- không phải cặp hàm nhai mà một cái lưỡi dài.
- 165
- 00:16:42,530 --> 00:16:45,500
- Cặp mặt đơn giản của sâu bướm
- cũng biến đổi.
- 166
- 00:16:45,500 --> 00:16:49,610
- Tìm bạn tình cần thị lực tốt hơn
- tìm kiếm thức ăn.
- 167
- 00:16:51,290 --> 00:16:57,586
- Râu mọc trên đầu, sẽ dùng
- để phát hiện mùi con cái hoặc hoa.
- 168
- 00:16:59,671 --> 00:17:04,162
- Và cuối cùng là cặp cánh, hình dạng và
- màu sắc cánh giúp xua đuổi những kẻ săn mồi,
- 169
- 00:17:04,551 --> 00:17:07,244
- và giúp tìm kiếm,
- lựa chọn bạn tình phù hợp.
- 170
- 00:17:14,100 --> 00:17:16,850
- và bướm heliconius trưởng thành xuất hiện
- 171
- 00:17:16,850 --> 00:17:19,430
- sau 8 ngày lột xác.
- 172
- 00:17:44,319 --> 00:17:47,170
- Cặp cánh mảnh mai của nó nhăn và ẩm ướt.
- 173
- 00:17:47,602 --> 00:17:50,512
- Nó duỗi cánh bằng cách
- bơm máu theo tĩnh mạch cánh.
- 174
- 00:17:51,101 --> 00:17:54,466
- và đợi chúng khô trước khi cất bay.
- 175
- 00:18:03,170 --> 00:18:07,132
- Từ giờ cơ thể nó
- không phát triển hay biến đổi.
- 176
- 00:18:09,750 --> 00:18:14,663
- Nó sẽ tồn tại trong vài tháng
- và chỉ ăn vừa đủ để duy trì bản thân.
- 177
- 00:18:15,396 --> 00:18:18,191
- Dạng cơ thể này nhằm mục đích giao phối.
- 178
- 00:18:22,780 --> 00:18:27,705
- Cặp râu con đực có thể phát hiện
- mùi con cái từ cách xa hơn 1 km.
- 179
- 00:18:40,449 --> 00:18:42,585
- Và nó xuất phát đi tìm một con cái.
- 180
- 00:19:04,650 --> 00:19:07,797
- Thành công với loài bướm này
- là quá trình sinh sản.
- 181
- 00:19:08,171 --> 00:19:10,504
- và với mọi sinh vật.
- 182
- 00:19:11,031 --> 00:19:15,859
- Điều đó cần có định dạng cơ thể, hành vi,
- 183
- 00:19:15,859 --> 00:19:18,900
- trong toàn bộ vòng đời
- của mọi động vật chân đốt.
- 184
- 00:19:19,039 --> 00:19:23,983
- Và tạo nên những biến đổi mạnh mẽ
- được thấy trên khắp hành tinh ngày nay.
- 185
- 00:19:28,170 --> 00:19:31,090
- Mỗi thế hệ đều phải tự sinh sản.
- 186
- 00:19:31,474 --> 00:19:33,909
- Nếu không làm vậy chúng sẽ diệt vong.
- 187
- 00:19:35,966 --> 00:19:39,584
- Từ loài nhện cầu vàng đực nhỏ bé
- 188
- 00:19:42,300 --> 00:19:47,508
- tới loài rệp kỳ diệu hơn khi tự biến đổi
- để nhân bản trong suốt mùa hè.
- 189
- 00:19:50,899 --> 00:19:54,423
- Và loài bọ ve rời khỏi con nhím vật chủ
- để đẻ trứng của mình.
- 190
- 00:19:57,210 --> 00:20:00,630
- Động vật chân đốt đã tiến hóa
- những phương thức sinh sản
- 191
- 00:20:00,630 --> 00:20:02,926
- mà chắc chắn là một trong những
- câu chuyện hấp dẫn nhất...
- 192
- 00:20:03,093 --> 00:20:06,761
- gần như không tưởng trong thế giới tự nhiên.
- 193
- 00:20:14,420 --> 00:20:19,004
- Trong phần sau, chúng ta sẽ
- chứng kiến những gì diễn ra sau sinh sản.
- 194
- 00:20:23,959 --> 00:20:27,809
- Hơn 400 triệu năm trước
- một số động vật chân đốt đầu tiên
- 195
- 00:20:27,809 --> 00:20:31,422
- bắt đầu chăm sóc con của chúng
- và sống theo nhóm.
- 196
- 00:20:36,770 --> 00:20:41,445
- Với chúng, cuộc sống không chỉ là tồn tại
- 197
- 00:20:41,775 --> 00:20:46,635
- mà còn là truyền cho thế hệ sau
- những cơ hội sinh tồn tốt nhất.
- 198
- 00:20:47,351 --> 00:20:57,351
- Nghe và dịch: Hoàng Hà (Anabas).
Add Comment
Please, Sign In to add comment