Advertisement
Not a member of Pastebin yet?
Sign Up,
it unlocks many cool features!
- *Lượng từ* là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát.
- Ví dụ: Những, cả mấy, các,...
- *Chỉ từ* là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian
- Ví dụ: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,...
- *Trợ từ* là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay,...
- *Thán từ* là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc,tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp
- Ví dụ: à, á, ơ, ô hay, này, ơi,...
- *Tình thái từ* là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
- Ví dụ: À, hử, đi, thay, sao, nha, nhé,...
- *Giới từ* là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu
- Ví dụ: Của (quyển vở của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),...
- *Quan hệ từ* là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn
- Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở,...
- *Cặp từ hô ứng* là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các câu ghép.
- Ví dụ: Vừa...đã...; đâu... đấy...; sao... vậy.
- *Phó từ* là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.
- Ví dụ: đã, đang, chưa, đừng, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá...
Advertisement
Add Comment
Please, Sign In to add comment
Advertisement