Advertisement
buiductrong

Vietnamese words are useless for SEO

Jun 19th, 2018
83
0
Never
Not a member of Pastebin yet? Sign Up, it unlocks many cool features!
text 1.91 KB | None | 0 0
  1. *Lượng từ* là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát.
  2. Ví dụ: Những, cả mấy, các,...
  3.  
  4. *Chỉ từ* là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian
  5. Ví dụ: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,...
  6.  
  7. *Trợ từ* là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
  8. Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay,...
  9.  
  10. *Thán từ* là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc,tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp
  11. Ví dụ: à, á, ơ, ô hay, này, ơi,...
  12.  
  13. *Tình thái từ* là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
  14. Ví dụ: À, hử, đi, thay, sao, nha, nhé,...
  15.  
  16. *Giới từ* là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu
  17. Ví dụ: Của (quyển vở của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),...
  18.  
  19. *Quan hệ từ* là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn
  20. Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở,...
  21.  
  22. *Cặp từ hô ứng* là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các câu ghép.
  23. Ví dụ: Vừa...đã...; đâu... đấy...; sao... vậy.
  24.  
  25. *Phó từ* là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.
  26. Ví dụ: đã, đang, chưa, đừng, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá...
Advertisement
Add Comment
Please, Sign In to add comment
Advertisement