Not a member of Pastebin yet?
Sign Up,
it unlocks many cool features!
- 第30課
- 1.V てあります
- *Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Thường sử dụng với tha động từ.
- *Cách dùng:
- (1) N1 に N2 が V てあります : diễn tả trạng thái, kết quả hành động: ở đâu có ... cái gì
- 例:壁に地図がはってあります。 Trên tường có dán bản đồ.
- 教室にテレビを置いてあります。 Trong lớp có đặt cái tivi.
- (2) N2は N1に V てあります : diễn tả trạng thái, kết quả hành động: cái gì thì... ở đâu
- 例:レポートは引き出しの中にしまってあります。 Báo cáo được cất ở trong ngăn kéo.
- *Chú ý:Phân biệt giữa V てあります và V ています.
- 「V てあります」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ
- 「 V ています」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ
- 例:ドアが閉まっています。 Cửa đang đóng.
- ドアが閉めてあります。 Cửa đang được đóng.
- 2.V ておきます
- *Ý nghĩa: (1) (làm gì) trước (để chuẩn bị);
- (2) (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc);
- (3) (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu.
- *Cách dùng:
- (1) (~まえに)、~V ておきます : Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra
- 例:旅行の前に、切符を買っておきます。 Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.
- (2) (~たら、)~V ておきます : Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
- 例:授業が終わったら、電気をけしておきます。 Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
- (3) (そのまま)~V ておきます: Giữ nguyên trạng thái ban đầu
- 例:まだ使っていますから、そのままにしておいてください。 Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyen như thế nhé!
- 3.まだ V ています/V ていません
- *Ý nghĩa:vẫn đang... / vẫn chưa...
- *Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.
- 例:まだ雨が降っています。 Trời vẫn đang mưa.
- 1.Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):
- Nhóm I: chuyển đuôi 「う」sang 「お」
- Thể từ điển Thể ý chí
- 行く(いく) 行こう
- 飲む(のむ) 飲もう
- 終わる(おわる) 終わろう
- 話す(はなす) 話そう
- Nhóm II: bỏ る thêm よう
- Thể từ điển Thể ý chí
- 食べる 食べよう
- 寝る 寝よう
- Nhóm III
- Thể từ điển Thể ý chí
- する しよう
- くる こよう
- 2.Cách sử dụng và mẫu câu:
- (1) Về bản chất, “thể ý chí” chính là cách nói thông thường của「~ましょう」.
- 例:ちょっと休まない。 Nghỉ một lát không?
- ...うん、休もう。 Ừ, nghỉ đi.
- てつだおうか。 Mình giúp một tay nhé?
- (2) Mẫu câu: V ý chí と思っています
- *Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
- *Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
- 例:週末はうちへ帰ろうとつもりです。 Cuối tuần tôi định sẽ về nhà.
- 3.V る / V ない + つもりです。
- *Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó
- 例:来年結婚するつもりっです。 Tôi định năm sau kết hôn.
- 明日からはたばこを吸わないつもりです。 Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.
- 4.V る / N の + よていです
- *Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì
- *Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
- 例:来月に日本へ出張するよていです。 Tôi có kế hoạch đi Nhật Bản công tác vào tháng tới.
- 旅行は1週間ぐらいのよていです。 Chuyến du lịch dự định kéo dài một tuần.
- 5.まだ V ていません
- *Ý nghĩa: chưa làm ~
- *Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
- 例:ごはんを食べていません。 Tôi chưa ăn cơm.
- 図書館はまだ開いていません。 Thư viện vẫn chưa mở cửa.
- 6.~ は
- *Ý nghĩa: nhấn mạnh
- *Cách dùng: thay cho trợ từ を
- 例:もうばんご飯を食べますか。 Bạn đã ăn cơm tối chưa?
Add Comment
Please, Sign In to add comment