Advertisement
thanhhai1298

b2

Jan 23rd, 2018
105
0
Never
Not a member of Pastebin yet? Sign Up, it unlocks many cool features!
text 7.50 KB | None | 0 0
  1. 第2課    
  2. 1.V1 ながら、 V2
  3.  
  4.  *Cách tạo: Vます → bỏ「ます」 thêm「ながら」
  5.  
  6. *Ý nghĩa: vừa (làm 1) vừa (làm 2)
  7.  
  8. * Cách dùng: dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn.
  9.  
  10.  例:わたしは毎朝コーヒーを飲みながら新聞を読みます。 Hàng sáng tôi vừa uống cà phê vừa đọc báo.
  11.  
  12.  *Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài.
  13.  
  14. 例:彼は働きながら大学似通っています。 Anh ấy vừa đi làm vừa đi học đại học.
  15.  
  16. 2.V ています
  17.  
  18.  +Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.(Bài 14)
  19.  
  20. 例:今宿題をしています。 Bây giờ tôi đang làm bài tập. 
  21.  
  22.  +Hành động diễn ra liên tục trong 1 thời gian dài như công việc, học tâp.(Bài 14)
  23.  
  24.   例:ダナン大学で勉強しています。 Tôi đang học ở Đại học Đà Nẵng.
  25.  
  26.  +Diễn tả trạng thái, kết quả của hành động.(Bài 15)
  27.  
  28.   例:ランさんは結婚しています。 Lan đã kết hôn rồi.
  29.  
  30. 「V ています」dùng để diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
  31.  
  32. 例:週末は公園へ行ってきます。 Cuối tuần tôi thường đi công viên.
  33.  
  34.     ひまなとき、友達と話したり、本を読んだりしています。 Những lúc rỗi rãi, tôi thường lúc thì trò chuyện với bạn bè, lúc thì đọc sách.
  35.  
  36. *Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi「V ていました」
  37.  
  38.   例:子供の時、毎朝8時に寝ています。 Lúc nhỏ, tôi thường ngủ lúc 8 giờ.
  39.  
  40. 3. Thể thường し、Thể thường し、~
  41.  
  42.  *Ý nghĩa: vừa thế này, lại thế kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên...
  43.  * Cách tạo:
  44.  
  45. V → る.ない.た  + し
  46.  
  47. A い    → ~ い    + し   
  48.  
  49. A な    → ~ だ    + し
  50.  
  51. N     → ~ だ    + し
  52.  
  53.  *Cách dùng: Dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2).
  54.  
  55. *Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.
  56.  
  57. a) ~ し、 ~ し、(それに)~
  58.  
  59.   *Ý nghĩa: vừa ...vừa... hơn nữa
  60.  
  61.   *Cách dùng: Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.
  62.  
  63.     例:彼は新設だし、頭もいいし、それにハンサムです。 Anh ấy vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
  64.  
  65. b) ~ し、 ~ し、(それで)~
  66.  
  67.   *Ý nghĩa: Vì...và vì...nên...
  68.  
  69.   *Cách dùng: Dùng để trình bày nhiều hơn một lý do hoặc nguyên nhân.
  70.  
  71. 例:この店は食べ物もおいしいし、値段も安いし(それで)人が多いです。 Cửa hàng này đồ ăn, giá lại rẻ nên rất đông khách.
  72.  
  73. c) ~ し、 ~ し、~ から
  74.  
  75.   *Ý nghĩa: Vì...và vì...(Ngoài ra còn nguyên nhân khác nữa mà không liệt kê ra hết).
  76.  
  77.   *Cách dùng: Dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu
  78. ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
  79.  
  80. 例:どうしてIMC会社に入ったんですか。 Tại sao bạn lại vào công ty IMC làm việc?
  81.  
  82.     ...残業もないし、ボーナスも多いですから。 Vì không phải làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều.
  83.  
  84.  
  85.  
  86. 1.V ています
  87.  
  88. Dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra ngay trước mắt và kết quả của nó hiện vẫn còn. Dùng với tự động từ, tức là các động từ chỉ trạng thái và hầu hết là diễn tả các hành động tức thời. Cũng với ý nghĩa này, chúng ta đã học 「結婚しています」「住んでいます」「知っています「持っています」(bài 15) nhưng những biểu hiện này có chủ thể là con người.
  89.  
  90. (1) N が V ています
  91.  
  92. *Cách dùng: Dùng để thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.
  93.  
  94. 例:まどが閉まっています。 Cửa sổ đóng. (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại).
  95.  
  96.      ふくろが破れています。 Cái túi bị rách. (cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách).
  97.  
  98. *Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました.
  99.  
  100. 例:今朝道が込んでいました。 Sáng nay đường đông nghịt.
  101.  
  102. (2) N は V ています
  103.  
  104.  *Cách dùng: giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ は. Thay trợ từ「が」 bằng 「は」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến (thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」).
  105.  
  106. 例:このつくえは壊れています。 Cái bàn này bị hỏng rồi.
  107.  
  108. 2.V てしまいます
  109.  
  110.  *Ý nghĩa: (1) (làm gì) hết / xong rồi; (2) (làm gì) mất rồi (nuối tiếc).
  111.  *Cách dùng: có 2 cách dùng tương ứng với 2 ý nghĩa bên trên.
  112.  
  113. (1) V てしまいました/V ていしまいます
  114.  
  115. a) V ていしまいました
  116.  
  117. *Ý nghĩa: Đã hoàn thành; Đã xong (1 hành động trong quá khứ).
  118.  
  119. *Cách dùng: Nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó
  120. thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
  121.  
  122. 例:ミルクを全部飲んでしまいました。 Tôi đã uống hết sữa rồi.
  123.  
  124.     宿題はもう やってしまいました。 Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.
  125.  
  126. b) V ていしまいます
  127.  
  128. *Ý nghĩa: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai)
  129.  
  130. *Cách dùng: Diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
  131.  
  132. 例:週末までに宿題をしてしまいます。 Đến cuối tuần tôi sẽ làm xong bài tập.
  133.  
  134. (2) V てしまいました
  135.  
  136. *Ý nghĩa: (làm gì) mất rồi
  137.  
  138. *Cách dùng: Biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.
  139.  
  140.   例:かぎを無くしてしまいました。 Tôi làm mất chìa khóa mất rồi.
  141.  
  142. 学校でけいたい電話を落としてしまいました。 Tôi đánh mất điện thoại ở trường mất rồi.
Advertisement
Add Comment
Please, Sign In to add comment
Advertisement