Advertisement
Not a member of Pastebin yet?
Sign Up,
it unlocks many cool features!
- Chemistry
- ♥Muối Nitrat:Tồn tại ở dạng tinh thể ion
- Pư nhiệt phân:Có 3 TH nhiệt phân
- +Muối Nitrat của KL kiềm (K, Na, Ba): NO3- → NO2- + 1/2 O2
- + Muối Nitrat của KL tb và mạnh (Mg→Cu): 2NO3- → oxit + 2NO2 + 1/2 O2
- + Muối Nitrat của KL có oxit kém bền(Ag, Hg): 2NO3- → KL + 2NO2 + O2
- Chú ý:_nhiệt phân 2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2 O2 (đây là TH ngoại lệ)
- VD:(Đề thi ĐH) Nhiệt phân 1 muối nitrat X → V NO2 > 4 V O2 .X là:
- A.Ba(NO3)2 B.Mg(NO3)2 C.Fe(NO3)2 D.Hg(NO3)2
- (Ở cùng 1 điều kiện thì tỉ lệ thể tích đúng bằng tỉ lệ số mol) Từ chú ý trên dễ dàng => Đáp án C
- _Muối nitrat → oxit =>h~ hợp (2NO2, 1/2O2) vừa đủ tỉ lệ + H2O → 2HNO3 (thường cho ở bt nâng cao)
- VD:xem phần tăng-giảm kl
- ♦Nhận biết NO3-: Bằng thuốc thử hỗn hợp của Cu và H2SO4 (Chỉ cần biết zậy để làm BT thoy)
- 2NO3- + 3Cu + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O (giống như 3 đồng 8 loãng 2 no zậy ó ^^!)
- (hoá nâu đỏ)
- 2NO3- + Cu + 4H+ → Cu2+ + 2NO2↑ + 2H2O
- Công thức giải nhanh:
- 1_HNO3 (Al,Cr,Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội)
- Đối với axit này,khi pư với KL mạnh(Al,Mg,Zn..) thì có khả năng sinh ra NH4NO3.Muối này không bay ra như khí mà là 1 chất rắn tan trong dd,chỉ khi cô cạn thì mới phát hiện.Nên khi tính kl muối thì phải cộng nó vào,hok là sai bet.Kiểm tra bằng cách BTe: nếu số mol e cho ko bằng số mol e nhận thì đã có một chất khát nhận e mất tiu => Chất đó chính là NH4NO3
- NH4NO3 (M=80):là 1 muối tan,là sp khử của pư KL với HNO3, số oxh của N trong nó là -3 nên nhận 8e.
- Xem chi tiết ở VD2 phần BTe
- nHNO3 (p/ư) = 2nNO2 = 4nNO = 10nN2O = 12nN2 nNO3- = nNO2 = 3nNO = 8nN2O = 10nN2
- Lưu ý:_Chỉ dùng trong trường hợp KL t/d riêng với HNO3 ko trộn với axit khác ,dùng cho kl thoy nhe!không dùng cho TH td với oxit
- mMuối = mKL + 62.nNO3- (MNO3- = 62)
- 2_Công thức cho axit mạnh: HCl,H2SO4 (l), H2SO4 (đ)
- nKL x hoá trị = nkhí x số e nhận
- mMuối = mKL + 96.nH2 (H2SO4 (l))
- mMuối = mKL + 48.nkhí.số e nhận (H2SO4 (đ))
- mMuối = mKL + 71.nH2 (HCl)
- nSO42-muối = nSO2 = 3nS = 4nH2S
- 3_Công thức tính nhanh khi cho m (g) hỗn hợp oxit kim loại tác dụng hết với acid lượng vừa đủ chỉ
- cho ra muối và H2O( không kèm sản phẩm khử)
- Với HNO3
- mmuối= moxit+ 54.nHNO3
- Với H3PO4
- mMuối = moxit + 71.nH3PO4
- Với H2SO4 (đ)
- mMuối = moxit + 80.nH2SO4
- Với HCl
- mMuối = moxit + 55/2.nHCl
- Phần hữu cơ
- ♥Đếm và tính nhanh số đồng phân
- B1: Tính độ bất bão hào k (k là số lk bi)=> loại mạch C và loại nhóm chức
- k = (2S4 + S3 – S1 + 2)/2 (S4 là tổng số ngtử hoá trị 4 “C”,S3 là “N”,S1 là “H hoặc halogen”)
- (làm quen rồi thì có thể bỏ qua bước này)
- B2: Xây dựng mạch C từ dạng nhiều C nhất đến dạng mạch ít C nhất, bằng cách bớt dần C để tạo nhánh.
- B3: Với mỗi mạch C lấy trục đối xứng (để tránh sự trùng đp vì bị đối xứng)
- B4: Đánh dấu vị trí nhóm chức ở một phía của trục đối xứng
- VD:a) C5H12O
- _ k = 0 => ancol hoặc ete no, đơn, hở
- _ 5= 5+0 = 4+1 = 3+1+1
- . 5+0 : mạch có 5C,ko nhánh C-C-C-C-C
- . 4+1 : mạch có 4C,có 1 nhánh C - C – C - C C
- C
- . 3+1+1: mạch có 3C,có 2 nhánh 1C C - C - C (Mạch này đối xứng tùm lum lun rùi)
- C
- Vậy tụi mình có 3 dạng mạch C, nhóm (-OH) gắn trên các C thuộc 1 phía của trục đối xứng => có 8 đp ancol
- Nhóm (-O-) thì xen giữa 2 C thuộc 1 phía của trục đối xứng => có 6 đp ete
- Lưu ý:
- _Số C ở nhánh phải< 1 nửa số C ở mạch chính nên ko co trường hợp 3+2
- _Phải đảm bảo hoá trị IV của C
- *Đk để có đp hình học: Mạch C phải có nối đôi hoặc có cấu trúc vòng no.Hai nhóm thế cùng gắn trên 1 C phải khác nhau và nối đôi ko ở đầu mạch(nếu co 2 nối đôi thì coi cho kỹ)
- ♥Chỉ số XP hoá: nKOH = (CSXP.maxit béo)/56000
- => Hệ quả: mKOH = CSXP.maxit béo
- Bt cho m g chất béo td vừa đủ với a mol dd NaOH. Cô cạn dd thu đc X g xà phòng
- => X = m + 28.a/3
- ♥Amin: CxHyOzNt Đk: y+t = số chẵn
- ☺Bt đốt cháy: nH2O/nCO2 >1.25 => amin no, đơn, hở
- C/H = nCO2/nH2O = 2n/(2n+3) (nếu hỗn hợp thì thay bằng giá trị trung bình )
- namin,no = 2nN2 = 2/3.(nH2O – nCO2) = nH2O – nCO2 – nN2
- namin,1 lk bi = 2(nH2O – nCO2) hoặc nH2O=nCO2 + nN2
- CTTQ:
- nhchc =(nH2O – nCO2)/(3/2 – k) = (nH2O – nCO2 – nN2)/(1 – k)
- với k là số lk bi
- (Nếu muốn học rộng hơn thì thay k=2,3,4 ..vào CTTQ pạn sẽ có CT mới cho bài tập nhiều lk bi hơn)
- _Số C = nCO2/nA
- _Số H = 2nH2O/nA
- _Số N = = 2nN2/nA
- ♥Amino axit
- NH2-R-COOH + HCl → NH3Cl-R-COOH (amino ax đơn chức pư “cộng gợp” với HCl tỉ lệ 1:1)
- _Nếu đề cho khối lượng hoặc có thể đổi về kl của 2 chất trong pư thì sử dụng BTKL,rất ít khi sd tăng-giảm
- NH2-R-COOH + NaOH → NH2-R-COONa + H2O (pư “trao đổi” H thành Na(23)vậy khối lượng tăng là 22)
- _Sd pp tăng-giảm khối lượng là chủ yếu,vì khi BTKL thường khó tính kl nước
- _Hai phản ứng trên mang tính định lượng số nhóm chức của amino axit
- VD:1 mol amino axit pứ vừa đủ với 2 mol HCl =>amino axit đó có 2 nhóm –NH2
- 1 mol amino axit pứ vừa đủ với 2 mol NaOH =>amino axit đó có 2 nhóm –COOH
- *Các pp giải bt thông dụng:
- Pp Bảo toàn khối lượng
- -Nhận biết:
- Khi đề bài cho giả thuyết ở dạng khối lượng (m) hoặc có thể quy về kl (m)
- Pt pư có n chất.Khi biết khối lượng của n-1 chất thì =>khối lượng của chất còn lại
- Cho pư: A + B → C + D
- BTKL: mA + mB = mC + mD
- BT hỗn hợp (Nếu chất khí thỳ xài đường chéo)
- Lập hệ pt
- Yêu cầu: số pt có thể lập phải đáp ứng đc số ẩn cần tìm(3 ẩn mà chỉ lập đc 2 pt thì hk giải đc)
- Đề cho m(g) hh X (thường gồm 2 chất:A,B) ta tính đc nX , ta có hệ pt:
- Gọi: x là số mol chất A
- y là số mol chất B
- x + y = nX
- MA.x + MB.y = mX
- (Cái nỳ là dạng đơn giản nhất lun ó. Không nhất thiết phải y như công thức trên mới lập hệ, chỉ cần lập đc đủ số pt tương ứng với số ẩn là đc !^^)
- VD1 :Hòa tan hh 11g Al(M=27) và Fe (M=56) vào dd HNO3 đ,nóng thu đc 20,16 (l) NO2 và dd A.Tính % kl KL trong hh.
- _G_
- nNO2=20.16/22.4=0.9 mol
- Gọi : x là số mol Fe
- y là số mol Al
- BTe: 3x + 3y = 0.9 x + y = 0.3 (Pp BTe trang 5)
- x + y = 0.3 x = 0.1 mol
- => 56x + 27y = 11 => y = 0.2 mol
- =>mFe = 0.1*56 = 5.6 => %Fe = 5.6*100/11 = 50.91% => %Al = 49.09%
- VD2 :Hoà tan hết 3,0g hợp kim Cu,Ag trong axit nitric loãng, đun nóng thu đc 7,34g hỗn hợp muối nitrat.Xđ % của mỗi kl.
- _G_
- Đặt số mol Cu,Ag lần lược là x,y
- Ta có:Cu(M=64) x → Cu(NO3)2(M=188) x (BT nguyên tố KL nên số mol mới bằng
- Ag(M=108) y → AgNO3(M=170) y nhau thoy!^^ hiểu trong đầu là đc…hj)
- 64x + 108y = 3 x=0,03 mol
- => 188x + 170y = 7,34 => y=0,01 mol
- =>mCu = 0,03*64 = 1,92g => %Cu = 64% => %Ag = 100-64 = 36%
- Đường chéo :
- Như VD1 ta tính đc nhh = 0.3 => Mhh = 11/0.3 = 110/3 (g/mol)
- Fe :MFe =56 ΔM1=110/3 – 27 = 29/3
- 110/3
- Al :MAl =27 ΔM2=56 – 110/3 = 58/3
- Chú ý:lấy số lớn trừ số nhỏ,rùi lập tỉ lệ => số mol từng chất trong hh
- nFe /nAl = ΔM1 / ΔM2 = 1/2 Vì số mol hh là 0.3 mol (chia làm 3 phần thì Fe chiếm 1 phần,Al chiếm 2 phần)nên theo tỉ lệ => nFe = 0.1 mol
- nAl = 0.2 mol
- còn lại làm tương tự,đường chéo thỳ áp dụng cho chất khí vì trong bt chất rắn lập hệ pt nhanh hơn
- Toán hiệu suất:
- H = mTT/mLT*100 mTT: khối lượng (m) thực tế chính là m đề cho
- mLT: khối lượng (m) lý thuyết là m dựa vào pư tính đc
- Thật ra công thức này chỉ áp dụng khi bt bỉu tính hiệu suất còn mấy bt thường cần chi thux công thức
- Khi tính các giá trị(số mol,khối lượng) của tác chất thì: Nhân 100 chia H
- Khi tính các giá trị(số mol,khối lượng) của sản phẩm thì: Nhân H chia 100
- Tăng-giảm KL:
- Cơ sở lý thuyết: Khi các chất p/ư đều có sự thay đổi về CTCT => KL cũng sẽ thay đổi (Tăng hoặc Giảm)
- VD:Nung m (g) Cu(NO3)2 sau 1 t/g để nguội, cân lại thấy kl giảm 54 (g) .Tìm m.
- Cu(NO3)2 → CuO
- 188 (g/mol) → 80 (g/mol)Theo pứ : 1 mol Cu(NO3)2 → ∆MGiảm = 108 (g/mol)
- Theo giả thuyết: ? mol Cu(NO3)2 → ∆mGiảm =54 (g)
- Rùi!Tam suất lìn => nCu(NO3)2 = 54*1/108 =0.5 mol
- m Cu(NO3)2 =0.5 * 188 =94 (g)
- Giải thích pp:VD khi Zn t/d với HCl tạo ra ZnCl2 thì khối lượng mol sau p/ư sẽ tăng 1 lượng = với kl mol clo thêm vào => M tăng 1 lượng = MCl2 = 71 (g/mol)
- Còn khi cho RCOOH t/d NaOH tạo ra RCOONa thì Hiđrô (M=1) trong axit sẽ bị thay thế bởi Na (M=23)
- RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
- Thì ∆M = MRCOONa – MRCOOH = MNa – MH = 23 – 1 = 22
- ☻Một số bt thường gặp:
- 1 mol KL +HCl Muối Cl- =>∆M tăng 35.5n (g/mol) với n là hoá trị KL
- 1 mol KL +H2SO4(l) Muối SO42-=>∆M tăng n/2*96 (g/mol)
- 1 mol oxit KL +HCl Muối Cl- =>∆M tăng 2x35.5 – 16 = 55 (g/mol)
- 1 mol oxit KL +H2SO4(l) Muối SO42- =>∆M tăng 96-16=80 (g/mol)
- 1 mol RNH2 +HCl RNH3Cl =>∆M tăng 36.5 (g/mol)
- 1 mol RCOOR’ +NaOH Thông thường sẽ giảm MR’ – 23 = ?(g/mol) và Chỉ tăng khi R’ là –CH3 (15)
- VD:(Khối A-2009) 6,58g Cu(NO3)2 t˚→ 4,96g rắn + hh khí X. Hấp thụ X vào H2O → 300ml dd Y có pH là:
- A.2 B.3 C.4 D.1
- _G_
- +H2O
- Cu(NO3)2 t˚→ CuO + (2NO2 + ½ O2)2HNO3
- 188g/mol → 80g/mol
- Theo pư: 108 → 1mol
- Theo đề: 6,58 - 4,96 = 1,62 → ?mol Tam suất=> nCuO = 1,62/108 = 0,015mol
- Tỉ lệ 2NO2 và ½ O2 vừa đủ hấp thụ vào nước tạo thành 2HNO3
- =>nHNO3 = 2nCuO = 0,03mol
- => [H+] = 0,03/0,3 = 0,1M
- pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
- Chọn D
- Tăng – giảm khối lượng dạng CTTQ :
- msau = mtrước ± ∆m
- hay Tăng thì +
- msau = mtrước ± ∆M.np ư Giảm thì -
- Trong đó :
- npư là số mol pư và luôn bằng 1 chia cho hệ số cân bằng nhân với số mol chất đang xét
- VD: ROH + Na → RONa + ½H2
- => npư = nROH = nNa = nRONa = 1:½ .nH2 hay là = 2.nH2 đoá
- VD2:(ĐHKB-2007) Khi oxh hoàn toàn 2,2g một anđêhit đơn chức thu đc 3g axit tương ứng.Công thức của anđêhit là: A.C2H5CHO B.HCHO C.CH3CHO D.C2H3CHO
- _G_
- Ta có: RCHO → RCOOHTa thấy sau khi bị oxh sp tăng thêm 1 Oxi => ∆M = 16
- msau = mtrước + ∆M.npư npư = (msau - mtrước )/∆M = (3 – 2,2)/16 = 0,05 mol
- mà npư = nRCHO = nRCOOH = 0,05 mol => MRCHO = 2,2/0,05 = 44 g/mol =>Chọn C
- (MRCHO = MR + MCHO = MR + 29 = 44 => MR = 15 vậy R là –CH3 hay thuộc lòng M cũng đc mừ!!^^)
- Pp trung bình:
- Cơ sở:là giá trị trung gian đại diện cho hỗn hợp trong biểu thức tính lượng chất chung của hỗn hợp
- Nhận biết:
- _Có sự khác nhau giữa các chất trong hỗn hợp (khác M, số C, số H)
- _Đã biết bước nhảy giữa 2 g/trị liên tiếp (VD:là đồng đẳng liên tiếp thì chúng hơn kém nhau 14 đvC, hơn kém nhau 1 C và 2 H đó chính là bước nhảy), thường áp dụng cho bt xác định CTPT
- _Dễ tính đc giá trị TB
- Lưu ý:Chỉ có Mtb, Số C tb,số H tb nhưng không có số mol tb, khối lượng tb, thể tích tb
- Mtb = mhh/nhh
- VD:4.68g (ACO3, BCO3) (A,B kế tiếp nhau trong nhóm IIA) t/d HCldư —> 1.12(l) CO2 (đktc). A,B là :
- A.Be và Mg B.Mg và Ca C.Ca và Sr D.Sr và Ba
- _G_
- Sơ đồ p/ư: MCO3 +HCldư CO2
- 0.05 mol <— 0.05 mol
- => Mmuối = M +60 = mhh/nhh = 4.68/0.05 = 93.6 —> M = 33.6 => chọn B
- Pp BT electron
- ∑số mol e nhường = ∑số mol e nhận
- Chỉ cần biết số oxh đầu và số oxh cuối cùng của các chất tham gia (không cần quan tâm tới pt pư cũng như các sản phẩm trung gian của chuỗi pư).
- VD:Hoà tan hoàn toàn 9.6 g kim loại R vào dd H2SO4 đăc.to thu đc dd X và 3.36 lit khí SO2(đktc).Vậy R là:A.Mg B.Zn C.Ca D.Cu
- _G_
- Dựa vào đáp án ta có R có hoá trị II (không có nhận xét này là không xong đâu! Nên nhớ,đáp án cũng chính là đề bài lun nên phải xem cho kỹ)
- nSO2=0,15 mol
- Chất khử: R(II) từ 0 lên +2 => cho 2e
- Chất oxh: từ S+6 (H2SO4) xuống S+4(SO2) => nhận 2e
- Hay R → R+2 + 2e │S+6 + 2e → S+4
- x → 2x 0,3 ← 0,15
- BT e: ∑số mol e nhường = ∑số mol e nhận
- 2x = 0,3 =>x=0,15 mol => MR=9,6/0.15=64 g/mol => Chọn D
- VD2: (Đề này mình tự ra, thử giải rùi xem lại đáp án coi pạn có sai sót hok nhe!^^.Bảo đảm tính cỡ nào cũng có đáp án…hj!)
- Hoà tan hoàn toàn 2,7g Al vào dd HNO3 loãng,nguội thu đc 1,12(l) khí NO duy nhất(đktc) và dd X. Tính khối lượng muối thu đc khi cô cạn dd X:
- A.12g B.21.3g C.22,8g B.13,5g
- _G_
- Al → Al+3 + 3e | N+5 + 3e → N+2
- 0,1 → 0,3 0,15←0,05
- BTe thấy nó không bằng và đây là KL mạnh =>tạo NH4NO3 roài!
- Đặt số mol nó là x =>số mol e là 8x.
- Lại BTe ta có: 8x + 0,15 = 0,3 => x = 0,01875 mol
- => mNH4NO3 = 0,01875*80 = 1,5g
- BT nguyên tố Al: Al → Al(NO3)3 (M=213)
- 0,1 → 0,1
- =>mMuối = mNH4NO3 + mAl(NO3)3 = 1,5 + 0,1*213 = 22,8g Chọn C
- Dãy hoạt động hoá học
- Chiều tăng tính oxh
- Dãy diện hoá
- Chiều giảm tính khử
- Từ Mg trở đi , kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại đứng trước H2 phản ứng với dung dịch HCl,H2SO4 loãng giải phóng H2. lưu ý : H2 không khử được các oxit kim loại của kim loại hoạt động hóa học mạnh từ Al trở về trước.
- Cu mạnh hơn Fe3+ nhưng yếu hơn Fe2+ nên
- Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
- _Thứ tự phản ứng của KL và Muối…
- Thứ tự phản ứng của các KL (hay Thứ tự tạo ra muối)
- Xếp các KL( hay ion KL trong muối) theo chiều dãy điện hoá
- Thứ tự phản ứng của Muối ( hay thứ tự tạo thành KL)
- VD:(Trích đề thi ĐH)Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dd hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng thu được 3 muối là?
- Xếp tất cả các KL và ion vào dãy điện hoá
- →chiều tạo thành muối
- Mg Fe Cu2+ Ag2+
- =>3 muối tạo thành là Mg(NO3), Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 (dư)
- _Quy tắc anpha: Chất có tính khử mạnh xếp trước
- VD:
- Fe2+ Cu2+ => Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
- Fe Cu oxh khử khử yếu oxh yếu
- Pp bảo toàn điện tích.
- Cơ sở:Dựa trên tính chất trung hoà về điện của 1 phân tử hoặc 1 dd.
- Là pp giải toán xđ nchất thông qua nđiện tích
- nion = nphtử x hệ số ion đó trong CTPT
- nđiện tích = nion x điện tích ion
- ∑n(+) = ∑n(−)
- VD: Fe2(SO4)3 nFe3+ = 2x
- (x mol) nSO42- = 3x => n(+) = │+3│.2x = │-2│.3x =n(-)
- Nhận biết:_Đề cho số liệu dưới dạng các ion và số mol của các ion
- _Các pư xảy ra trong dd tạo thành sp ở dạng cuối cùng, lớn nhất, hoàn toàn, vừa đủ.
- _Pư của KL hoặc hh KL với axit có tính oxh mạnh (HNO3, H2SO4 (đ,nóng))
- ne = nĐiện tích (-) trong muối (ne = ne cho = ne nhận)
- VD :Cho 1 dd gồm 0.1 mol CO32-, 0.2 mol Cl-, 0.3 mol HCO3- , a mol Na+, 0.2 mol K+.Tính a:
- A.0.7 B.0.6 C.0.5 D.0.4
- _G_
- BT điện tích: 0.1X│-2│+ 0.2 + 0.3 =a + 0.2 =>a = 0.5 mol....Chọn C
- VD2:1 dd chứa: 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+,x mol Cl-, y mol SO42-.Cô cạn dd trên thu đc 46,9 g muối khan.Giá trị của x và y:
- A.0,2 và 0,3 B.0,15 và 0,3 C.0,2 và 0,35 D.0,15 và 0,2
- Gt: => n(+) = n(-) 0,2 + 0,2.3 = x + 2y x = 0,2
- 0,1.56 + 0,2.27 + 35,5x + 96y = 46,9 35,5x + 96y =35,9 y = 0,3 Chọn A
- Bảo toàn nguyên tố.
- Cơ sở:Trong quá trình pư hh, nguyên tố có thể chuyển từ tập hợp chất này sang tập hợp chất khác nhưng tổng số mol của 1 nguyên tố thì luôn luôn đc bảo toàn
- Tổng số mol ngtử của 1 ngtố bất kì trước và sau pư đều bằng nhau
- Số mol ngtử = Hệ số của ngtử trong phân tử X Số mol phân tử
- VD: NaOH → Na2CO3
- BTNT: nNa (NaOH) = nNa (Na2CO3)
- hay nNaOH = 2.nNa2CO3
- Chú ý: hchc chứa KL (Na,Ca...) + O2 → muối Cacbonat + CO2 + H2O
- BTNT C: nC (hchc) = nC (CO32-) + nCO2
- Hc chứa N + O2(kk) → N2 ... khi BTNT phải chú ý N2 trong kk
- VD:Đốt cháy một amin đơn X bằng O2(kk) thu đc 1,76g CO2 , 1,26g H2O, V(l) N2 (đktc), biết kk: 80% N2,20% O2.CTPT của X và giá trị của V là:
- A.C2H5NH2_6,72 (l) B.C3H7NH2_6,944 (l) C. C3H7NH2_6,72 (l) D. C2H5NH2_6,944 (l)
- _G_
- nCO2 = 0,04 mol nH2O = 0,07 mol
- nH2O/nCO2 = 0,07/0,04 = 7/4 >1,25 => amin no, đơn, hở CnH2n+3N
- =>(2n+3)/2n = 7/4 => n = 2 => C2H5NH2 Loại B và C
- N2(SP) = 1/2namin = 1/2 (nH2O – nCO2)/(3/2) = 0,01 mol
- BTNT Oxi:
- nO2 = 1/2.(2.0,04 + 0,07) = 0,075 mol => N2(kk) = 3nO2 = 0,3 mol (kk: 80% N2,20% O2)
- Bix sao hok: n[O] = 2nO2
- => V = (0,3 + 0,01).22,4 = 6,944 (l) => Chọn D
- Pp tự chọn lượng chất
- _Nhận biết: Mọi số liệu trong đề đều cho dưới dạng số liệu tương đối(biểu thị một tỉ lệ nào đó)
- Vd: M, dA/B, Hiệu suất, C%, các tỉ lệ khác...
- _Cơ sở: Áp dụng cho hỗn hợp mà tỉ lệ của các thành phần trong mọi lượng chất là không đổi
- Vd:có 2 lít dd rượu gồm 1/3 là nước, khi lấy ra 100 ml thì tỉ lệ nước trong dd cũng là 1/3
- _Mục đích: Chọn số liệu sao cho thuận lợi nhất khi tính toán( chọn số cho nó tròn hay là ”số đẹp” đó!^^)
- Vd: 2x = 5y thì ta chọn x=5, y=2 để cho số tròn và thuận lợi khi tính toán
- VD: Cho hh A (CO2 và SO2) có tỉ lệ 1:4 về khối lượng. Tìm dhh/CH4:
- _G_
- C1:Chọn 1g CO2, 4g SO2 nhưng số mol và khối lượng tính đc số rất lẻ
- C2:Chọn 1 mol CO2 => mCO2 = 44g
- mSO2 = 4.44 = 176g
- M = m/n = (44+176)/(1+176/64) = 176/3
- =>dA/CH4 = 11/3
- VD tổng hợp :Cho 3,2g hh X (A,B : B hơn A 1C) + O2 → H2O và 9,24g CO2. d(X/H2) = 13,5 .Tìm CTPT của A,B:
- A.C2H4O, C3H6O B.CH2O, C2H2 C.CH4O, C2H2 D.C2H4, C3H6O
- _G_
- MX = 13,5.2 = 27 => nX = 3,24/27 = 0,12 mol
- nCO2 =0,21 mol
- Ctb = nCO2/nX = 0,21/0,12 = 1,75
- Loại A, D
- AD đường chéo:
- 1C 0,25
- 1,75 => 1C/2C = 1/3
- 2C 0,75
- Tự chọn lượng chất:A chọn 1 phần, B chọn 3 phần
- => M X = (MA + 26.3)/4 = 27 MA = 30 => Chọn B
- Pp quy đổi : Giúp giảm số ẩn khi tính toán
- Nguyên tắc : Quy một hh phức tạp thành một hh đơn giản
- Các trường hợp thường gặp :
- 1. FeO 3.
- FeO Fe2O3 Fe Fe
- Fe2O3 FeS S
- Fe3O4 Fe3O4 FeS2
- nFeO= nFe2O3
- 2. 4. Fe
- Fe Fe S
- FeO Fe S FeS
- Fe2O3 O2 FeS
- Fe3O4 FeS2 Fe
- S
- (Cái số 2 là qui về O2 nhé,tuỳ theo đề bài nếu qui về O thì chia 16 thoy nhak...tự hiểu lấy!..luề..)
- Cơ sở: Quy đổi sao cho khối lượng các chất không thay đổi và thuận lơi cho tính toán
- _Fe3O4 là hh của FeO và Fe2O3 nên hh 1,phần FeO trong Fe3O4 gộp chung với FeO trong hh, còn lại làm tương tự.
- _FeS2 có thể xem như là hh của FeS và S nên việc còn lại chỉ là gộp chúng vào 2 chất kia.
- VD: (Khối A-2008) để hoà tan hoàn toàn 2,32g hh gồm FeO,Fe2O3 và Fe3O4 (nFeO = nFe2O3) cần dùng vừa đủ V(l) dd HCl 1M. Giá trị của V là:
- A.0,23 B.0,18 C.0,08 D.0,16
- _G_
- Theo đề: nFeO = nFe2O3
- FeO
- Fe2O3 Fe3O4
- Fe3O4
- 2,32g → 2,32g =>nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01mol
- Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 ...
- 0,01 → 0,08
- => VHCl = 0,08/1 = 0,08 (l)
- Chọn C Fe dư
- BT tổng hợp: m(g) Fe + O2 → 12g hh(A) FeO +6,4(l) HNO3 (l) → 2,24 (l) NO
- Fe2O3
- Fe3O4
- a) m=? , CM (HNO3) =?
- _G_
- _Quy đổi:
- Fe dư Fe (x)
- FeO (12g) → O2 (y) (12g) => 56x + 32y = 12 (1)
- Fe2O3
- Fe3O4
- BT e:
- Fe → Fe+3(Fe(NO3)3) + 3e N+5 + 3e → N+2
- x → 3x 0,3 ← 0,1
- O2 + 4e → 2O2-
- y→ 4y
- => 3x - 4y = 0,3 (2)
- Từ (1) và (2), ta có: 56x + 32y =12 => x = 0,18 mol
- 3x – 4y = 0,3 y=0,06 mol
- => m = 0,18*56 = 10,08g
- Pp BTNT + Số mol ngtử:
- Fe → Fe(NO3)3 => nN+5 = 3nFe(NO3)3 = 0,54 mol
- 0,18 → 0,18
- => nHNO3 = nN+5 + nNO = 0,54 + 0,1 = 0,64 mol
- => CM = 0,1M
- b) Cho hh (A) tác dụng vừa đủ với CO, sp khí thu đc dẫn qua Ca(OH)2 → 2g kết tủa B và dd C.Đun nóng dd C lại thu đc a(g) kết tủa.Tìm a?
- _G_
- Kết hợp kết quả câu a lun nhé!
- Số mol nguyên tử oxi [O] bị khử luôn bằng số mol chất khử(CO)
- (nếu khử bằng H2 thì n[O] = nH2 , còn nếu dùng hh CO và H2 thì n[O] = nCO + nH2 )
- n[O] = 2nO2 = nCO = nCO2 = nCa(OH)2 = n↓(1) + 2n↓(2) =0,06*2 = 0,12 mol
- hay n↓(1) + 2n↓(2) = 0,12
- 2/100 + 2n↓(2) = 0,12 => n↓(2) = 0,05 mol =>a = 5g
- Giải thích: kết tủa B là CaCO3 (M=100), dd C là Ca(HCO3)2 đun nóng dd C thì sp thu đc lại là CaCO3
- Chắc pạn thắt mắt tai sao có CT: nCO2 = n↓(1) + 2n↓(2) phải không?
- Kết tủa (1): Đặt số mol là x nhé...
- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓(1) + H2O
- x ← x
- Kết tủa (2): Đặt số mol là y.. to
- Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3↓(2) + CO2↑ + H2O
- 2y ← y ← y
- Ta có: nCO2 = x + 2y
- hay nCO2 = n↓(1) + 2n↓(2) đó!
- BT tìm CT: Cho 2,32g một oxit sắt bị khử hoàn toàn bởi CO, khí CO2 sinh ra cho vào dd Ca(OH)2 dư tạo ra 4g kết tủa. Tìm công thức của oxit sắt: A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Trật hết
- _G_
- n[O] (FexOy) = nCO= nCO2 = n↓ = 0,04 mol
- mFe (FexOy) = 2,32 – 0,64 = 1,68g => nFe = 0,03 mol
- Fe/O = 0,03/0,04 = 3/4 => Fe3O4
- Chọn C
- BT tăng-giảm: Ngâm 1 đinh sắt sạch vào 100ml dd CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khõi dd,rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g.Tính CM của CuSO4 ban đầu?
- A. 0,25M B.1M C.2M D.0,5M
- Nhận xét: Fe tác dụng với CuSO4 tạo ra FeSO4 và Cu....nên Fe tan ra,rồi Cu bám vào...thấy ko..tan ra có 56 mà bám zô tới 64 nên khối lượng đinh sẽ tăng => Tăng 1,6g là khối lượng Cu
- _G_
- Ta có: ∆m = 1,6g và ∆M = 64-56 = 8
- => nCuSO4 = ∆n = ∆m/∆M = 1,6/8 = 0,2 mol => CM = 2M Chọn C
- (∆ chỉ độ tăng-giảm của các đại lượng thoy,chớ hok có gì hết ^^!)
- Giải thích: (Hiểu kĩ hơn thì xem cơ sở của pp tự chọn lượng chất)
- Nói quạch tẹx lun nhé! Giả sử có 1 cục đồng 64g/mol tương ứng là 0,2mol, giờ tụi mình ngắt ra 1 cục đồng 8g/mol thì số mol cũng y chan hà! Vì khi làm vậy thì m nhí của nó cũng thay đổi mừ...nên tỉ lệ m/M đâu có đổi.Suy ra, nCuSO4 = ∆n = ∆m/∆M (Áp dụng tương tự cho các bt liên quan)
- Kái zề thấy đúng thì xài đê,Thứ hok cần phải hỉu thì kệ nó lun yk!^^
- ~(¤,..,¤)~~(--oo-#)~ “No” ~(-^oo^-)~
- ♂Ngừ xấu ♀Heo ngox ♂Heo me
- Có zề hok hỉu thì hỏi mình nhé!!!
- Buổi sáng là chữ morning
- King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
- Wander có nghĩa lang thang
- Màu đỏ là red, màu vàng yellow
- Hôn là kiss, kiss thật lâu
- Cửa sổ là chử window
- Special đặc biệt, normal thường thôi
- Lazy…làm biến quớ rồi
- Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
- Hứng thì cứ việc go on
- Còn không stop ta còn nghi ngơi!!!
- Waiting J.See forever…
- Thanks for watching! Create by Phú 122
- Study, study more, study forever!!! _3_ Tuyển pồ nhí!!!^^!
Advertisement
Add Comment
Please, Sign In to add comment
Advertisement